viết công thúc hóa học của hợp chất 2k và 1O và tính phân tử khối
Câu 3 : Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a.Đồng (II) Sunfat, biết phân tử có 1Cu, 1S, 4O liên kết với nhau
b.Kali oxit biết phân tử có 2K và 1O liên kết với nhau
Câu 4. Trong phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử của nguyên tố R và 2 nguyên tử nguyên tố oxi liên kết với nhau. Biết hợp chất này nặng hơn phân tử hidro 22 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất A?
b) Tính nguyên tử khối của R, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố R?
Câu 6 : a. Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt proton,nơtron và electron là 52. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16.Tính số hạt mỗi loại của nguyên tử X
b. Trong các công thức : CaO ,NaO , H2SO4 , Fe2O ,MgCl3 , AgNO3, .Hãy xác định công thức đúng và sửa công thức sai cho đúng.
làm hộ mình 1-2 câu cũng đc ạ:))
cảm ưn rấttt nhìu
Câu 3
a)CTHH:Cu2SO4 , PTK : 29.2+32+16.4=157 dVc
b)CTHH:K2O, PTK : 39.2+16=94 dVC
kết pạn fb làm cho tui nkaaa:))
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau: a)2Na,1S,4O b)1Fe,4CI c)2K,1Mn,4O d)2H,1S,3O e)2A1,3O f)1Zn,1O
a) $Na_2SO_4$
$PTK = 23.2 + 32 + 16.4 = 142(đvC)$
b) $FeCl_3$
$PTK = 56 + 35,5.3 = 162,5(đvC)$
c) $KMnO_4$
$PTK = 39 + 55 + 16.4 = 158(đvC)$
d) $H_2SO_3$
$PTK = 2 + 32 + 16.3 = 82(đvC)$
e) $Al_2O_3$
$PTK = 27.2 + 16.3 = 102(đvC)$
g) $ZnO$
$PTK = 65 + 16 = 81(đvC)$
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Canxi oxit (vôi sống), biết trong phân tử có 1Ca và 1O.
b) Amoniac, biết trong phân tử có 1N và 3H.
c) Đồng sunfat, biết trong phân tử có 1Cu, 1S và 4O
a. – Phân tử Canxi oxit có 1Ca và 1O nên công thức hóa học là: CaO
- PTK CaO = NTK Ca + NTK O = 40 + 16 = 56 đvC
b. – Phân tử Amoniac có 1N và 3H nên công thức hóa học là: NH3
- PTK NH3 = NTK N + 3. NTK H = 14 + 3.1 = 17 đvC
c. – Phân tử Đồng sunfat có 1Cu, 1S và 4O nên công thức hóa học là: CuSO4
- PTK CuSO4 = NTK Cu + NTK S + 4. NTK O = 64 + 32 + 4.16 = 160 đvC
iết công thức hóa học và tính phân tử khối của chất sau: Nước, biết trong phân tử có 2H, 1O.
Viết công thức hoá học và, tính phân tử, khối của các hợp chất sau a) Caxni oxit,biết trong phân tử có 1Ca và 1O b) Đường saccarozo ,biết trong phân tử có 12C, 22H và 11O
a) Phân tử khối của Canxi Oxit là
1.40+1.16= 56 dVc
CTHH:CaO
b) Phân tử khối của đường saccarozo là
12.40+22.1+11.16= 678 dVc
CTHH:C12H22O11
Viết công thúc hoá học và tính phẩn tử khối của các hợp chất sau :Bari clorua, biết trong phân tử có 1Ba và 2Cl.
B a C l 2 , phân tử khối bằng : 137 + 2 X 35,5 = 208 (đvC).
1.6: Hợp chất XO2 có phân tử khối gấp 2 lần phân tử khối phân tử khí Oxi. Hãy tính:
a . Phân tử khối của hợp chất XO2 ?
b .Tính nguyên tử khối cúa X và cho biết X là nguyên tố hóa học nào? Viết công thức hóa học của hợp chất XO2 ?
HUHU ="(( LẠI HELP MIK VỚI. HỨA VOTE CHO 3 BẠN ĐẦU TIÊN
a. biết \(PTK_{O_2}=2.16=32\left(đvC\right)\)
vậy \(PTK_{XO_2}=2.32=64\left(đvC\right)\)
b. ta có:
\(X+2O=64\)
\(X+2.16=64\)
\(X+32=64\)
\(X=64-32=32\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh \(\left(S\right)\)
CTHH của hợp chất là \(SO_2\)
Viết công thúc hoá học và tính phẩn tử khối của các hợp chất sau : Nhôm photphat, biết trong phân tử có 1 Al, 1P và 4O.
A l P O 4 , phân tử khối bằng : 27 + 31 + 4 X 16 = 122 (đvC).
Viết công thúc hoá học và tính phẩn tử khối của các hợp chất sau : Bạc nitrat, biết trong phân tử có 1 Ag, 1N và 3O.
A g N O 3 , phân tử khối bằng :108+14 + 3 x 16 = 170 (đvC).
1) Nguyên tử là gì? Trình bày cấu tạo của nguyên tử?
2) Định nghĩa: Nguyên tử khối, phân tử, phân tử khối ? Cách tính phân tử khối?
3) Công thức hóa học của đơn chất, hợp chất ? Ý nghĩa của công thức hóa học?
4) Viết biểu thức và phát biểu qui tắc hóa trị ?
5) Phân biệt hiện tượng vật lý với hiện tượng hóa học ?
1.Nguyên tử được cấu tạo bởi ba loại hạt đó là: Proton, neutron và electron. Trong đó, Proton và neutron có khối lượng nặng hơn electron rất nhiều và chúng cư trú trong tâm của nguyên nguyên tử hay còn được gọi là hạt nhân. Còn electron thì lại cực kỳ nhẹ và tồn tại trong một đám mây bao xung quanh hạt nhân.
2.
- Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi một hay nhiều electron mang điện tích âm :
- Hạt nhân tạo bởi proton(p) và nơtron
- Trong mỗi nguyên tử : p(+) = e (-)
- Electron luôn chuyển động quanh hạt nhân và sắp xếp thành từng lớp.
- Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số p trong hạt nhân.
- Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố và chỉ một nguyên tử của nguyên tố đó.
Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
- Phân tử là hạt hợp thành của hầy hết các chất,các đơn chất kim loại… có hạt hợp thành là nguyên tử.
- Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
Bước 1: Xác định nguyên tử khối của từng nguyên tố cấu tạo nên phân tử đó. Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó.
Bước 3: Tính tổng của tích các nguyên tử khối vừa làm ở bước 2. – Phân tử được cấu tạo từ x nguyên tố A, y nguyên tố B, z nguyên tố C.
(1)Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện.
Nguyên tử được cấu tạo bởi ba loại hạt đó là: Proton, neutron và electron. Trong đó, Proton và neutron có khối lượng nặng hơn electron rất nhiều và chúng cư trú trong tâm của nguyên nguyên tử hay còn được gọi là hạt nhân.
(2)Nguyên tử khối là khối lượng của nguyên tử tính bằng đơn vị cacbon. Mỗi nguyên tố có nguyên tử khối riêng biệt.
Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất
Phân tử khối là khối lượng của phân tử tính bằng đơn vị cacbon, bằng tổng nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử.
Bước 1: Xác định nguyên tử khối của từng nguyên tố cấu tạo nên phân tử đó. Bước 2: Nhân nguyên tử khối với số nguyên tử của nguyên tố đó. Bước 3: Tính tổng của tích các nguyên tử khối vừa làm ở bước 2
(3) Đơn chất do một nguyên tố hóa học cấu tạo nên do đó CTHH chỉ gồm KHHH của nguyên tố
Cách ghi: AxTrong đó: A là KHHH của nguyên tố x là chữ số chỉ số nguyên tử của nguyên tố có trong phân tử chấtVới đơn chất có phân tử là nguyên tử thì KHHH cũng chính là CTHHVí dụ: CTHH của đơn chất đồng: Cu CTHH của đơn chất lưu huỳnh: SCông thức hóa học của hợp chất gồm kí hiệu hóa học của những nguyên tố hợp thành và chỉ số ở chân. Ví dụ: CTHH của muối ăn, nước, khí cacbonic, đá vôi lần lượt là: NaCl, H2O, CO2, CaCO3Công thức hóa học được dùng để biểu thị thông tin về các nguyên tố có của hợp chất hóa học hoặc đơn chất hóa học. Ngoài ra, nó còn được dùng để diễn tả phản ứng hóa học xảy ra như thế nào. Với phân tử, nó là công thức phân tử, gồm ký hiệu hóa học các nguyên tố với số các nguyên tử các nguyên tố đó trong phân tử.(4)Phát biểu quy tắc hóa trị: Trong công thức hóa học của hợp chất hai nguyên tố, tích của chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích của chỉ số và hóa ttrị của nguyên tố kia.(5)- Hiện tượng vật lý: là hiện tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là chất ban đầu.Ví dụ:
+ Nước đá để chảy thành nước lỏng, đun sôi nước lỏng chuyển thành hơi nước và ngược lại.
- Hiện tượng hóa học: là hiện tượng chất biến đổi có tạo ra chất khác.
Ví dụ:
+ Lưu huỳnh cháy trong không khí tạo thành khí có mùi hắc là lưu huỳnh đioxit