phân biệt cá thể lưỡng tính và cá thể phân tính
Nếu một cá thể chỉ có yếu tố đực hoặc yếu tố cái trên một cơ thể thì cá thể đó được gọi là gì?
A. Cá thể đơn tính.
B. Cá thể lưỡng tính.
C. Cá thể phân tính.
D. Cá thể vô tính.
Nếu một cá thể chỉ có yếu tố đực hoặc yếu tố cái trên một cơ thể thì cá thể đó được gọi là gì?
A. Cá thể đơn tính.
B. Cá thể lưỡng tính.
C. Cá thể phân tính.
D. Cá thể vô tính.
Cho cây lưỡng bội dị hợp tử về ba cặp gen tự thụ phấn. Biết rằng các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. tính theo lý thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về một cặp gen và số cá thể có kiểu gen dị hợp có tỷ lệ lần lượt là:
A. 25% và 50%
B. 12,5% và 87,5%
C. 37,5% và 87,5%
D. 50% và 50%
Cho cây lưỡng bội dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong số cá thể thu được Ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 25%
B. 37,5%
C. 50%
D. 6,25%
Đáp án C
Giả sử 2 cặp gen tự thụ phấn là (Aa,Bb) ta có sơ đồ lai như sau:
P: AaBb x AaBb
F 1 : 9 AB- (1AABB : 2 AaBB : 2AABb : 4AaBb) : 3 A-bb (1AAbb : 2Aabb):3aaB – (1aaBB : 2aaBb) : 1aabb
→ Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen chiểm tỉ lệ là
(AaBB+AABb+Aabb+aaBb)= 2 16 + 2 16 + 2 16 + 2 16 = 8 16 = 1 2 =50%
Cho cây lưỡng bội dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong số cá thể thu được Ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 25%
B. 37,5%
C. 50%
D. 6,25%
Đáp án C
Giả sử 2 cặp gen tự thụ phấn là ta có sơ đồ lai như sau:
P: AaBb x AaBb
F 1 : 9A-B-(1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb):3A-bb(1AAbb:2Aabb):3aaB-(1aaBB:2aaBb):1aabb
Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen chiểm tỉ lệ là
(AaBB+AABb+Aabb+aaBb) = 2 16 + 2 16 + 2 16 + 2 16 = 8 16 = 1 2 = 50 %
Cho cây lưỡng bội dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong số cá thể thu được Ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 25%
B. 37,5%
C. 50%
D. 6,25%
Đáp án C
Giả sử 2 cặp gen tự thụ phấn là ta có sơ đồ lai như sau:
P: AaBb x AaBb
Cho cây lưỡng bội dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 25%
B. 37,5%
C. 50%
D. 6,25%
Đáp án C
Giả sử 2 cặp gen tự thụ phấn là (Aa,Bb) ta có sơ đồ lai như sau:
P:AaBb×AaBb
F 1 : 9A-B-(1AABB:2AaBB:2AABb:4AaBb):3A-bb(1AAbb:2Aabb):3aaB-(1aaBB:2aaBb):1aabb
→Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen chiểm tỉ lệ là
(AaBB+AABb+Aabb+aaBb) = 2 16 + 2 16 + 2 16 + 2 16 = 8 16 = 1 2 = 50%
Cho cây lưỡng bội dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 25%
B. 37,5%
C. 50%
D. 6,25%
Cho cây lưỡng bội dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong số cá thể thu được Ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 25%
B. 37,5%
C. 50%
D. 6,25%
Cho cây lưỡng bội dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn. Biết các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen chiếm tỉ lệ:
A. 25%
B. 37,5%
C. 50%
D. 6,25%
Đáp án C
Giả sử 2 cặp gen tự thụ phấn là (Aa,Bb) ta có sơ đồ lai như sau
P: AaBb × AaBb
F 1 : 9A - B - (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb) : 3A - bb (1AAbb : 2Aabb) : 3aaB - (1aaBB : 2aaBb) : 1aabb
→Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về một cặp gen chiểm tỉ lệ là
(AaBB + AABb + Aabb + aaBb) = 2 16 + 2 16 + 2 16 + 2 16 = 8 16 = 1 2 = 50 %