Cho hai điện trở: R1=6Ω; R2=12Ω mắc song song vào nguồn điện có hiệu điện thế U=18V a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch. b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và cường độ dòng điện chạy qua toàn mạch.
Cho các điện trở R 1 = 3 Ω , R 2 = 6 Ω . Tính điện trở tương đương khi:
a) Hai điện trở mắc nối tiếp với nhau
b) Hai điện trở mắc song song với nhau
Câu 58:Hai điện trở R1 , R2 mắc song song với nhau . Biết R1 = 6Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 3Ω . Thì R2 là :
A. R2 = 2 Ω
B. R2 = 3,5Ω
C. R2 = 4Ω
D. R2 = 6Ω
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\Rightarrow\dfrac{1}{R_2}=\dfrac{1}{R_{tđ}}-\dfrac{1}{R_1}=\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{6}=\dfrac{1}{6}\)
\(\Rightarrow R_2=6\left(\Omega\right)\)
Cho R1 = 6Ω mắc song song với R2. Biết CĐDĐ mạch chính là 1,2A và CĐDĐ qua R2 là 0,4A.
a. Tính CĐDĐ qua R1
b. Tính HĐT giữa hai đầu điện trở R1.
c. Tính điện trở R2.
d. Tính điện trở tương đương của mạch.
a, CĐDĐ qua R1 :
Ta có: \(I=I_1+I_2\Leftrightarrow I_1=I-I_2=1,2-0,4=0,8\left(A\right)\)
b, HĐT giữa 2 đầu R1:
Ta có: \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\Leftrightarrow U_1=I_1.R_1=0,8.6=4,8\left(V\right)\)
c, Điện trở R2:
\(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{U_1}{I_2}=\dfrac{4,8}{0,4}=12\left(\Omega\right)\)
d, Điện trở tđ của mạch:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{6.12}{6+12}=4\left(\Omega\right)\)
Cho R1 = 6Ω mắc song song với R2. Biết CĐDĐ mạch chính là 1,2A và CĐDĐ qua R2 là 0,4A.
a. Tính CĐDĐ qua R1
b. Tính HĐT giữa hai đầu điện trở R1.
c. Tính điện trở R2.
d. Tính điện trở tương đương của mạch.
a.ta có R1//R2 ⇒I=I1+I2⇒I1=I-I2=1,2-0.4=0,8A
b.U1=I1.R1=0,8.6=4,8V
c.Ta có U=U1=U2=4,8V
R2=\(\dfrac{U2}{I2}=\dfrac{4,8}{0,4}=12\)Ω
d.R tương đương=\(\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{6.12}{6+12}=4\)Ω
Hai điện trở R 1 = 6 Ω , R 2 = 8 Ω mắc nối tiếp. Điện trở tương đương có giá trị
A. 45 Ω
B. 18 Ω
C. 14 Ω
D. 2 Ω
Cho hai điện trở R1=14Ω R2 =6Ω mắc nối tiếp vào mạch điện có hiệu điện thế là 12 V.
a. Vẽ sơ đồ đoạm mạch điện. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch.
b. Tính cường độ dòng điện của mạch và hiệu điện thế hai đầu điện trở R1,R2
\(TT\)
\(R_1=14\Omega\)
\(R_2=6\Omega\)
\(U=12V\)
a. \(R_{tđ}=?\Omega\)
\(b.I=?A\)
\(U_1=?V\)
\(U_2=?V\)
Giải
a. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=14+6=20\Omega\)
b. Cường độ dòng điện của mạch là:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{20}=0,6A\)
Do đoạn mạch nối tiếp nên: \(I=I_1=I_2=0,6A\)
Hiệu điện thế 2 đầu điện trở là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}\Rightarrow U_1=I_1.R_1=0,6.14=8,4V\)
\(U=U_1+U_2\Rightarrow U_2=U-U_1=12-8.4=3.6V\)
Hai điện trở R1 = 6Ω và R2 = 8Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 2A. Thông tin nào sau đây là sai?
Câu trả lời của bạn:
A. Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là 16V.
B. Điện trở tương đương của cả mạch là 14Ω.
C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 28V.
D. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 2A.
Vì R1 nối tiếp R2
nên \(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{I_2}{I_1}\Rightarrow I_2=\dfrac{R_1I_1}{R_2}=\dfrac{6\cdot2}{8}=1,5\left(A\right)\)
Vì D có giá trị I2 khác với 1,5
Nên chọn D vì nó sai
hai điện trở của r1,r2 mắc song song vs nhau biết r2=6Ω điện trở tương đương của mạch là rtđ=2,4Ω giá trị r1 là
\(R_1//R_2\)\(\Rightarrow\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\Rightarrow\dfrac{1}{2,4}=\dfrac{1}{6}+\dfrac{1}{R_1}\)
\(\Rightarrow R_1=4\Omega\)
Ta có \(R_{td}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}\) \(\Leftrightarrow2,4=\dfrac{R_16}{R_1+6}\Leftrightarrow2,4\left(R_1+6\right)=6R_1\)
\(\Leftrightarrow2,4R_1+14,4=6R_1\Leftrightarrow-3,6R_1=-14,4\Rightarrow R_1=4\Omega\)
Cho hai điện trở R1 = 4Ω; R2 = 6Ω mắc song song với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế bằng 6V. Tính: a. Điện trở tương đương của toàn mạch . b. Cường độ dòng điện qua R1 và qua mạch chính?
a) Điện trở tương đương của toàn mạch :
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{4.6}{4+6}=2,4\left(\Omega\right)\)
b) Có : \(U=U_1=U_2=6\left(V\right)\) (vì R1 // R2)
Cường độ dòng điện trở R1 :
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{4}=1,5\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính :
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{2,4}=2,5\left(A\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho mạch điện H.V. Biết R1 = 6Ω; R2 = 3Ω; R3 = 6Ω và R4 = 12Ω; UAB = 9V
a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
c) Tính hiệu điện thế giữa hai điểm MN