khoảng nhìn rõ của mắt thường mắt cận thị và mắt lão
Bác Hoàng, bác Liên và bác Sen đi thử mắt. Bác Hoàng nhìn rõ được các vật cách mắt từ 25 cm trở ra; bác Liên nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50 cm trở ra; còn bác Sơn chỉ nhìn rõ được các vật từ 50 cm trở lại. Mắt bác nào bị cận, mắt bác nào là mắt lão và mắt bác nào là bình thường?
A. Mắt bác Hoàng là mắt cận, mắt bác Liên bình thường, mắt bác Sơn là mắt lão
B. Mắt bác Hoàng là mắt lão mắt bác Liên bình thường, mắt bác Sơn là mắt cận
C. Mắt bác Hoàng bình thường; mắt bác Liên là mắt cận; mắt bác Sơn là mắt lão.
D. Mắt bác Hoàng bình thường, mắt bác Liên là mắt lão; mắt bác Sơn là mắt cận.
Chọn câu D. Mắt bác Hoàng bình thường, mắt bác Liên là mắt lão; mắt bác Sơn là mắt cận.
Một người cận thị có khoảng nhìn rõ từ 12,5cm đến 50cm. Khi đeo kính sát mắt để chữa tật cận thị của mắt, người này nhìn rõ được các vật đặt gần nhất cách mắt
A. 17,5cm.
B. 22,5cm.
C. 15,0cm.
D. 16,7cm.
Một người cận thị có khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận là 15 cm và giới hạn nhìn rõ của mắt là 35 cm. Để sửa tật cận thị sao cho có thể nhìn rõ được những vật ở xa, người này phải đeo sát mắt một kính có độ tụ:
A. − 14 3 đ i ố p
B. + 2 đ i ố p
C. − 80 21 đ i ố p
D. - 2 đ i ố p
Đáp án D
Giới hạn nhìn rõ của mắt là khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn
Theo đề, giới hạn nhìn rõ của mắt là 35cm nên điểm cực viễn cách mắt đoạn: O C V = O C C + 35 = 15 + 35 = 50 c m
Để sửa tật cận thị người ta đeo một kính sao cho khi đặt vật ở xa vô cùng thì cho ảnh ảo ở điểm cực viễn của mắt (mắt nhìn thoải mái không điều tiết).
Do đó: d = ∞ d ' = − O C V = − 0 , 5 m
Ta có: D = 1 f = 1 d − 1 d ' = 1 ∞ − 1 0 , 5 = − 2 đ i ố p
Một người cận thị có khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận là 15 cm và giới hạn nhìn rõ của mắt là 35 cm. Để sửa tật cận thị sao cho có thể nhìn rõ được những vật ở xa, người này phải đeo sát mắt một kính có độ tụ:
A. − 14 3 điốp
B. +2 điốp
C. − 80 21 điốp
D. -2 điốp
Đáp án D
Giới hạn nhìn rõ của mắt là khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn.
Theo đề, giới hạn nhìn rõ của mắt là 35cm nên điểm cực viễn cách mắt đoạn:
O C V = O C C + 35 = 15 + 35 = 50 cm.
Để sửa tật cận thị người ta đeo một kính sao cho khi đặt vật ở xa vô cùng thì cho ảnh ảo ở điểm cực viễn của mắt (mắt nhìn thoải mái không điều tiết).
Do đó: d = ∞ d ' = − O C V = − 0 , 5 m
Ta có: D = 1 f = 1 d − 1 d ' = 1 ∞ − 1 0 , 5 = − 2 đi ốp
Một người cận thị có khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận là 15 cm và giới hạn nhìn rõ của mắt là 35 cm. Để sửa tật cận thị sao cho có thể nhìn rõ được những vật ở xa, người này phải đeo sát mắt một kính có độ tụ:
A. - 14 3 đ i ố p
B. + 2 đ i ố p
C. - 80 21 đ i ố p
D. - 2 đ i ố p
Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d) với mỗi phần 1, 2, 3, 4 để được câu hoàn chỉnh có nội dung đúng
a) Người có mắt tốt thì nhìn rõ được những vật
b) Người bị cận thị chỉ nhìn rõ được
c) Mắt người già không nhìn rõ được các vật ở
d) Kính cận là thấu kính phân kì, còn kính lão là
1. gần mắt. Cho nên, khi đọc sách, người già phải đeo kính lão.
2. thấu kính hội tụ.
3. các vật nằm trong một khoảng khá hẹp trước mắt; chẳng hạn từ 15cm đến 40 cm trước mắt.
4. nằm trước mắt từ khoảng cách 25cm trở ra.
Một người khi không đeo kính có thể nhìn rõ vật xa cách mắt mình 50 cm và nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 15 cm - người này bị tật cận thị hay mắt lão? Người này muốn nhìn rõ những vật xa hơn 50 cm thì phải làm cách nào? - Nếu có một vật cách mắt người này là 15 cm thì khi người này đeo kính có nhìn thấy rõ vật đó không? Tại sao?
Mắt một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 20cm và khoảng nhìn rõ là 40cm. Người này, cầm một gương phẳng đặt cách mắt 10cm rồi dịch gương lùi dần ra xa mắt được một khoảng 20cm thì dừng lại. Trong quá trình dịch chuyển mắt luon quan sát rõ ảnh của mắt trong gương thì?
A. tiêu cự của thuỷ tinh thể giảm dần.
B. độ tụ của thủy tinh thể tăng dần.
C. góc trông ảnh giảm dần.
D. khoảng cực viễn của mắt là 40 cm.
Chọn C
+ Khoảng cực viễn của mắt: OCV = OCC + CCCV = 20 + 40 = 60 cm.
+ Lúc đầu, ảnh của mắt trong gương hiện lên ở điểm cực cận (OCC = 20 cm) nên mắt phải điều tiết tối đa (Dmax) tiêu cự của thể thuỷ tinh nhỏ nhất (fmin).
+ Khi đưa ra xa, khoảng cách giữa mắt và ảnh tăng lên do đó tiêu cự của thể thủy tinh tăng dần (độtụ thể thủy tinh giảm dần) để ảnh hiện rõ nét trên võng mạc.
+ Khi ảnh hiện nên ở điểm cực viễn thì mắt không phải điều tiết, thủy tinh thể có tiêu cực lớn nhất (độ tụ nhỏ nhất)
+ Ảnh qua gương phẳng có độ cao luôn bằng vật đối xứng với vật qua gương không phụ thuộc vào khoảng cách từ vật đến gương. Do đó, góc trông ảnh giảm vì khoảng cách từ ảnh tới mắt tăng lên mà chiều cao không đổi.
Mắt một người cận thị có khoảng nhìn rõ ngắn nhất là 20 cm và khoảng nhìn rõ là 40 cm. Người này, cầm một gương phẳng đặt cách mắt 10 cm rồi dịch gương lùi dần ra xa mắt được một khoảng 20 cm thì dừng lại. Trong quá trình dịch chuyển mắt luôn quan sát rõ ảnh của mắt trong gương thì
A. tiêu cự của thuỷ tinh thể giảm dần
B. độ tụ của thủy tinh thể tăng dần
C. góc trông ảnh giảm dần
D. khoảng cực viễn của mắt là 40 cm