Tìm 2 số có tích là 8 và tổng là 6
Bài 4. Phân tích các số sau thành tích các thừa số nguyên tố: 2016; 150; 165; 2020.
Bài 5. Diện tích của một hình chữ nhật là 165 cm2. Tìm tất cả các giá trị chiều dài và chiều rộng có thể có của hcn đó.
Bài 6. A là một số nguyên tố. A + 6, A+ 8, A + 12, A + 14 cũng là số nguyên tố. Tìm A.
Bài 7. Tổng của hai số nguyên tố là 50. tìm tích lớn nhất có thể có của hai số nguyên tố đó.
Bài 8. Tìm số nguyên tố P sao cho P + 2, P + 4 cũng là các số nguyên tố.
tìm 2 số có tích bằng 8 và có tổng bằng 6
Các cặp số có tích bằng 8 là: 1 x 8, 2 x 4
Mà tổng bằng 6 nên 2 số cần tìm là 2 và 4
2 va 4 nha chuc tran truong duong nam moi vui ve nha
Bài 1 :
a) 5 * x : 3 * 4 + 299 = 2599
b) 2/5 * 1/x + 1/x * 2 = 0,1
Bài 2 :
1. Một phép chia có thương là 8 và số dư là 5 , tổng của số bị chia , số chia , số chia và số dư là 172 . Tìm số bị chia và số chia .
2. Cho hai số có tổng là 168 . Tổng của 1/8 số nhỏ và 3/4 số lớn là 76 . Tìm hiệu hai số đó .
Bài 3 :
1. Một miếng đất hình chữ nhật có chu vi bằng 152 m . Biết rằng nếu giảm chiều dài miếng đất 5 m thì diện tích miếng đất giảm 170 m2 . Tính diện tích miếng đất .
2. Cho đoạn thẳng AG = 6 cm chia thành 6 phần bằng nhau . Có tất cả bao nhiêu đoạn thẳng ? Và mỗi đoạn có chiều dài bao nhiêu cm ?
a) 5 * x : 3 * 4 + 299 = 2599
5 * x : 3 * 4 = 2599-299=2300
5 * x : 3 = 575
5 * x = 1725
x = 1725 : 5 = 375
b) \(\frac{2}{5}.\frac{1}{x}+\frac{1}{x}.2=0,1\)
\(\frac{1}{x}.\left(\frac{2}{5}+\frac{10}{5}\right)=\frac{1}{10}\)
\(\frac{1}{x}.\frac{12}{5}=\frac{1}{10}\)
\(\frac{1}{x}=\frac{1}{10}.\frac{10}{24}=\frac{1}{24}\)
=> x =24
1. Tìm tích của các phân số tối giản bé hơn 1 và có mẫu số là 6
2. Tìm tích của các phân số tối giản bé hơn 1 và có mẫu số là 8
Tìm 5 số tự nhiên có tích là 2003 và tổng có chữ số cuối cùng là 8
Tổng của 5 số tự nhiên có tận cùng là 8 (1 số chẵn) nên 5 số đó phải có ít nhất 1 số chẵn
Vậy tích của 5 số đó chứa thừa số chẵn nên có kết quả là là số chẵn ,không thể là 2003 (1 số lẻ)
Vậy không có 5 số tự nhiên thỏa mãn đề bài.
Tìm một số có 4 chữ số biết rằng:
a) Đó là số lớn nhất có tổng các chữ số bằng 15
b) Đó là số bé nhất có hiệu của chữ số hàng nghìn và chữ số hàng trăm là 6.
c) Đó là số lẻ bé nhất có tích của chữ số hàng trăm và chữ số hàng chục là 8.
d) Đó là số lẻ lớn nhất có chữ số hàng nghìn gấp 4 lần chữ số hàng đơn vị.
a) 9600
b) 1700
c) 1181
d) 4001
Bài 1: Khi cộng 1 số tự nhiên với 107, 1 học sinh đã chép nhầm số hạng thứ 2 thành 1007 nên được kết quả là 1996. Tìm tổng đúng của 2 số đó.
Bài 2: Khi nhân 1 số tự nhiên với 5 423, 1 học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên được kết quả là 27 944. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 3: Khi chia 1 số tự nhiên cho 101, 1 học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng trăm và hàng đơn vị của số bị chia, nên nhận được thương là 65 và dư 100. Tìm thương và số dư của phép chia đó.
Bài 4: Cho 2 số, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 7 và số dư lớn nhất có thể có được là 48. Tìm 2 số đó.
Bài 5: Hai số thập phân có tổng là 15,88. Nếu dời dấu phẩy của số bé sang phải 1 hàng, rồi trừ đi số lớn thì được 0,12. Tìm 2 số đó.
Bài 6: Một phép chia có thương là 6 và số dư là 3. Tổng của số bị chia, số chia và số dư bằng 195. Tìm số bị chia và số chia.
Bài 7: Tổng của 2 số thập phân là 16,26. Nếu ta tăng số thứ nhất lên 5 lần và số thứ hai lên 2 lần thì được 2 số có tổng là 43,2. Tìm 2 số.
Bài 8: So sánh tích: 1,993 x 199,9 với tích 19,96 x 19,96
Bài 9: Một học sinh khi nhân 1 số với 207 đã quên mất chữ số 0 của số 207 nên kết quả so với tích đúng giảm 6 120 đơn vị. Tìm thừa số đó.
Bài 10: Lấy 1 số đem chia cho 72 thì được số dư là 28. Cũng số đó đem chia cho 75 thì được số dư là 7 thương của 2 phép chia là như nhau. Hãy tìm số đó.
Bài 1: Khi cộng 1 số tự nhiên với 107, 1 học sinh đã chép nhầm số hạng thứ 2 thành 1007 nên được kết quả là 1996. Tìm tổng đúng của 2 số đó.
Bài 2: Khi nhân 1 số tự nhiên với 5 423, 1 học sinh đã đặt các tích riêng thẳng cột với nhau như trong phép cộng nên được kết quả là 27 944. Tìm tích đúng của phép nhân đó.
Bài 3: Khi chia 1 số tự nhiên cho 101, 1 học sinh đã đổi chỗ chữ số hàng trăm và hàng đơn vị của số bị chia, nên nhận được thương là 65 và dư 100. Tìm thương và số dư của phép chia đó.
Bài 4: Cho 2 số, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 7 và số dư lớn nhất có thể có được là 48. Tìm 2 số đó.
Bài 5: Hai số thập phân có tổng là 15,88. Nếu dời dấu phẩy của số bé sang phải 1 hàng, rồi trừ đi số lớn thì được 0,12. Tìm 2 số đó.
Bài 6: Một phép chia có thương là 6 và số dư là 3. Tổng của số bị chia, số chia và số dư bằng 195. Tìm số bị chia và số chia.
Bài 7: Tổng của 2 số thập phân là 16,26. Nếu ta tăng số thứ nhất lên 5 lần và số thứ hai lên 2 lần thì được 2 số có tổng là 43,2. Tìm 2 số.
Bài 8: So sánh tích: 1,993 x 199,9 với tích 19,96 x 19,96
Bài 9: Một học sinh khi nhân 1 số với 207 đã quên mất chữ số 0 của số 207 nên kết quả so với tích đúng giảm 6 120 đơn vị. Tìm thừa số đó.
Bài 10: Lấy 1 số đem chia cho 72 thì được số dư là 28. Cũng số đó đem chia cho 75 thì được số dư là 7 thương của 2 phép chia là như nhau. Hãy tìm số đó.
bài 1: Số hạng thứ 1 là:1996-1007=989.tổng đúng là:989+107=1096
bài 2:Tổng các chữ số của 5423 là :5+4+2+3=14.thừa số thứ nhất là:27944/14=1996.tích đúng là:1996*5423=10824308
bài 3:số bị chia bị viết sai là:65*101+100=6665.số bị chia đúng ra là 6566.thương đúng là:6566/101=65.số dư đúng là:6566-(65*101)=1
bài 4: số bé là: 48+1=49.số lớn là:7*49+48=391
bài 5 tớ chịu
bài 6,7,8 cũng thế
bài 9:thừa số thứ 2 đã giảm đi là:207-27=180.thừa số thứ 1 là:6120/180=34
bài 10 khó quá
giúp tui với:
ba số có tích là 24.tích của số thứ nhất và số thứ 2 là 8.tích của số thứ 2 và 3 là 6.tìm 3 số?
thank you ,bạn sẽ được like
Số thứ ba là :
24 : 8 = 3 .
Số thứ hai là :
6 : 3 = 2 .
Số thứ nhất là :
24 : 6 = 4 .
Đ/S : ...
Số thứ 3 là
24/3=8
Số thứ 2 là
6/3=2
Số thứ 1 là
24/6=4
Đ/S: ST1:4
ST2:2
ST3:8
chúc bạn học giỏi nhé!!