Tính nhanh
146,78 - 34,24 - 46,78
Đặt tính rồi tính:
a. 46,78 x 6,9
Tính :
13,7 nhân 15 - 24,8 nhân 4,519,45 nhân 10 - 33,6 nhân 4,934,8 nhân 3,7 + 34 nhân 1,425 nhân 34,24 + 12,5 nhân 4,181)13,7 x 15 - 24,8 x 4,5 = 205,5 x 111,6 = 22933,8
2)19,45 x 10 - 33,6 x 4,9 = 194,5 - 164,64 = 29,86
3)34,8 x 3,7 + 34 x 1,4 = 128,76 + 47,6 = 176,36
4)25 x 34,24 + 12,5 x 4,18 = 856 + 52,25 = 908,25
Học tốt nhé !!!
Tính giá trị biểu thức :
13,7 nhân 15 - 24,8 nhân 4,519,45 nhân 10 - 33,6 nhân 4,934,8 nhân 3,7 + 34 nhân 1,425 nhân 34,24 + 12,5 nhân 4,1813,7 nhân 15 - 24,8 nhân 4,5
=205,5-111,6
=93,9
19,45 nhân 10 - 33,6 nhân 4,9
=194,5-164,64
=29,86
34,8 nhân 3,7 + 34 nhân 1,4
=128,76+47,6=176,36
25 nhân 34,24 + 12,5 nhân 4,18
=856 + 52,25
=908,25
13,7 . 15 - 24,8 . 4,5
= 205 , 5 - 111,6
=93,9
19,45 . 10 - 33,6 . 4,9
=194,5 - 164,64
=29,86
34,8 . 3,7 + 34 . 1,4
= 128,76 + 47,6 = 176,36
25. 34,24 + 12,5 . 4,18
=856 +52,25
=908,25
Hòa tan hoàn toàn a mol bột Fe trong dung dịch chứa 2,4a mol H2SO4, thu được khí SO2 duy nhất và dung dịch X chỉ chứa các muối của kim loại có tổng khối lượng là 34,24 gam. Giá trị của a là
A. 0,20.
B. 0,15.
C. 0,25.
D. 0,30.
Chọn đáp án A
2H2SO4 + 2e → SO2 + SO42– + 2H2O ⇒ nSO42– = 1,2a mol
⇒ mmuối = mFe + mSO42– ⇒ 56a + 96 × 1,2a = 34,24 ⇒ a = 0,2 mol.
Hòa tan hoàn toàn a mol bột Fe trong dung dịch chứa 2,4a mol H2SO4, thu được khí SO2 duy nhất và dung dịch X chỉ chứa các muối của kim loại có tổng khối lượng là 34,24 gam. Giá trị của a là
A. 0,20.
B. 0,15.
C. 0,25.
D. 0,30.
2H2SO4 + 2e → SO2 + SO42– + 2H2O ⇒ nSO42– = 1,2a mol
⇒ mmuối = mFe + mSO42– ⇒ 56a + 96 × 1,2a = 34,24 ⇒ a = 0,2 mol.
Đáp án A
Đúng ghi Đ sai ghi S
_ Thương của phép tính 34,24 : 12,3 có 3 chữ số ở phần thập phân
_ Khi chia một số tự nhiên cho một số thập phân ta luôn có thương là số thập phân
_ Khi chia 1 số cho 0,25 ta có thể nhân với 4
_ khi nhân một số thập phân với 0,1 sẽ có kết quả bằng với chia số đó cho 10
Hòa tan hoàn toàn 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,4 gam bột Fe (không có khí thoát ra). Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 209,18 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X là
A. 33,88%.
B. 40,65%.
C. 27,10%.
D. 54,21%.
Hòa tan hoàn toàn 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,4 gam bột Fe (không có khí thoát ra). Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 209,18 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong X là
A. 33,88%.
B. 40,65%.
C. 27,10%.
D. 54,21%.
Hòa tan hết 34,24 gam hỗn hợp X gồm FeCO3, Fe3O4 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaNO3 và NaHSO4, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y (không chứa muối amoni) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 8,4 gam bột Fe (không thấy khí thoát ra). Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 209,18 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là:
A. 33,88%
B. 40,65%
C. 27,10%
D. 54,21%