1)
- Số kiểu gen tạo thành khi cho các alen tổ hợp tự do với nhau, viết kiểu gen.
Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) CLTN thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
(2) CLTN quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
(3) CLTN tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
(4) Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì CLTN sẽ làm biến đổi tần số alen theo một hướng xác định.
(5) CLTN là nhân tố trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
(6) CLTN không phải là nhân tố trực tiếp tạo ra các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể mà chỉ đóng vai trò sàng lọc giữ lại các tổ hợp gen thích nghi trong quần thể.
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Các phát biểu đúng gồm có 1,2,4,6
Đáp án B
Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là:
A. (1)→ (2) → (3).
B. (2) → (3) → (1).
C. (3) → (l) → (2)
D. (3) → (2) → (1).
Đáp án A
Trình tự đúng là (1)→ (2) → (3)
Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là:
A. (1)→ (2) → (3).
B. (2) → (3) → (1).
C. (3) → (l) → (2)
D. (3) → (2) → (1).
Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là:
A. (1) → (2) → (3)
B. (3) → (1) → (2).
C. (3) → (2) → (1).
D. (2) → (3) → (1).
Đáp án C
Trình tự các bước phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp là:
+ Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
+ Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
+ Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn
Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống thần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là
A. (2) → (3) → (1)
B. (3) → (2) → (1).
C. (3) → (1) → (2).
D. (1) → (2) → (3).
Đáp án B
Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
gồm các bước sau:
- Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau
- Lai các dòng thuần chủng khác nhau để tạo biến dị tổ hợp và chọn ra các tổ hợp gen mong
muốn.
- Sau đó sẽ cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua
một số thế hệ để tạo ra các giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Trình tự đúng là (3) → (2) → (1).
Trong một quần thể giao phối, nếu gen thứ nhất có 3 alen, gen thứ hai có 2 alen; các gen đều nằm trên NST thường và phân li độc lập thì sự giao phối tự do có thể tạo ra số tổ hợp kiểu gen là:
A. 4 tổ hợp kiểu gen
B. 6 tổ hợp kiểu gen
C. 18 tổ hợp kiểu gen
D. 10 tổ hợp kiểu gen.
Phương pháp tạo giống thuần chủng có kiểu gen mong muốn dựa trên nguồn biến dị tổ hợp gồm các bước sau:
(1) Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống cây trồng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
(2) Lai các dòng thuần chủng khác nhau để chọn ra các tổ hợp gen mong muốn.
(3) Tạo ra các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
Trình tự đúng của các bước là
A. (1) -> (2)->(3).
B. (2) ->(3) ->(1)
C. (3) ->(1)->(2).
D. (3) ->(2) ->(1).
Các bước tạo giống thuần chủng :
Tạo ra các dòng thuần có kiểu gen khác nhau => Lai các dòng thuần khác nhau chọn ra các tổ hợp gen mong muốn => Cho các cá thể có tổ hợp gen mong muốn tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua một số thế hệ để tạo ra các giống cây trồng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Đáp án D
Ở một loài lưỡng bội, xét cặp alen D và d. Alen D có nucleotit loại A là 270; alen d có số nucleotit loại A là 540. Người ta thấy có một tế bào có tổng số nucleotit loại T có trong alen D và d là 1080. Từ kết quả trên, có các kết luận về kiểu gen của tế bào này như sau:
I. Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra bằng hình thức nguyên phân.
II. Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra bằng lai xa kết hợp với đa bội hóa.
III. Kiểu gen của tế bào có thể được hình thành do đột biến tự đa bội lẻ.
IV. Kiểu gen của tế bào có thể được hình thành do đột biến tự đa bội chẵn.
V. Kiểu gen của tế bào có thể được tạo ra do đột biến lệch bội.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5
Đáp án B.
Theo giả thiết: alen D có số nu loại A là 270; alen d có số nu loại A là 540.
Một tế bào có tổng số nu loại T trong alen D và d là 1080 (A=T).
Ta có các trường hợp:
TH1: 1080 = 270.4 ® kiểu gen của tế bào là DDDD.
TH2: 1080 = 270.2 + 540 ® kiểu gen: DDd.
TH3: 1080 = 540.2 ® kiểu gen là dd.
Xét các kết luận của đề bài:
I đúng, vì nếu tế bào lưỡng bội ban đầu là dd, qua nguyên phân tạo ra tế bào dd.
II sai, vì lai xa là phép lai giữa hai loài khác nhau, mà đề bài ở đây là một loài lưỡng bội.
III đúng, vì trường hợp tế bào có kiểu gen DDd có thể hình thành do cơ thể P ban đầu là DDxdd. Cơ thể DD giảm phân tạo giao tử DD, cơ thể dd giảm phân tạo giao tử d, sự kết hợp giữa hai giao tử này tạo cơ thể đao bội lẻ DDd.
IV đúng, vì trường hợp tế bào có kiểu gen DDDD có thể hình thành do cơ thể P ban đầu DDxDD. Cả 2 cơ thể này đều rối loạn giảm phân cho giao tử DD do đó qua thụ tinh hình thành tế bào DDDD.
V đúng, vì cơ thể DDd có thể coi là 2n+1, cơ thể DDDD có thể coi là 2n+2. Các dạng này có thể được tạo ra do đột biến lệch bội
Theo quan niệm tiến hóa hiện đại:
1-Cùng một kiểu gen không thể cho ra nhiều kiểu hình khác nhau.
2-Đột biến và biến dị tổ hợp là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
3-Sự biến đổi ngẫu nhiên về tần số alen và thành phần kiểu gen thường xảy ra đối với những quần thể có kích thước lớn.
4-Cách li địa lí là nhân tố trực tiếp tạo ra sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể trong quá trình hình thành loài mới. 5- Nguồn nguyên liệu bổ sung cho tiến hoá là di nhập gen
6-Chọn lọc tự nhiên làm tăng cường mức độ thích nghi của các đặc điểm bằng cách tích luỹ các alen tham gia quy định đặc điểm thích nghi
Số đáp án đúng:
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Đáp án : C
1- sai , hiện tượng thường biến cùng một kiểu gen có thể cho các kiểu gen khác nhau
2- đúng
3- Đúng , những quần thể có kích thước nhỏ thành phần kiểu gen và tần số alen dễ bị biến đổi bởi các yếu tố ngẫu nhiên hơn là những quần thể có kích thước lớn
4- Sai , cách li địa lí chỉ giúp phân hóa và duy trì sự khác biệt về thành phần kiểu gen giữa các quần thể, không tạo ra sự khác biệt
5-Sai
6 , Đúng , chọn lọc tự nhiên sàng lọc các kiểu hình kém thích nghi , củng cố các kiểu hình thích nghi => tích lũy các alen tham gia quy định kiểu hình thích nghi
Cho biết các công đoạn được tiến hành trong chọn giống như sau:
(1) Chọn lọc các tỏ hợp gen mong muốn.
(2) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau.
(3) Lai các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau với nhau.
(4) Tạo dòng thuần chủng có kiểu gen mong muốn.
Việc tạo giống thuần chủng trên nguồn biến dị tổ hợp được thực hiện theo trình tự là:
A. (1) → (2) → (3) → (4)
B. (4) → (1) → (2) → (3)
C. (2) → (3) → (4) → (1)
D. (2) → (3) → (1) → (4)