So sánh các vành đai thực vật ở sườn tây và sườn đông An-đét .Giải thích vì sao có sự khác nhau đó
Giải thích sự khác nhau của thực vật ở sườn đông và tây an-đét
Phía Tây An-đét: thực vật nửa hoang mạc
Phía Đông An-đét: rừng nhiệt đới
- Phía Tây An-đét: thực vật nửa hoang mạc
- Phía Đông An-đét: rừng nhiệt đới
- Phía tây An-đét : Thực vật nửa hoang mạc.
Vì phía tây do ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pê-ru chảy sát ven bờ xua khối nước nóng trên mặt xa bờ, do đó làm khí hậu khô, mưa ít
-> Hình thành thảm thực vật nửa hoang mạc ở ngay độ cao 0 – 1000m.
- Phía đông An - đét : Rùng nhiệt đới
Vì phía đông do ảnh hưởng của gió tín phong đông bắc mang hơi ẩm của dòng biển nóng Guy - a - na chảy ven bờ đông bắc đại lục Nam Mĩ , làm khí hậu nóng ẩm :
-> tạo điều kiện cho rừng rậm nhiệt đới phát triển từ độ cao 0 – 1000m.
-> Phía tây An-đét, ít mưa . Khí hậu khô hơn phía đông .
Đặc điểm của thảm thực vật ở độ cao từ 0-1000m ở sườn đông va sườn tây dãy núi an- đét trên lãnh thổ pê- ru ? Giải thích sự khác biệt đó
Dựa vào hình 18.1, hình 18.2 và thông tin trong bài, em hãy:
- Trình bày khái niệm quy luật phi địa đới.
- Kể tên các vành đai đất và thực vật từ thấp lên cao ở sườn Tây dãy Cáp-ca. Giải thích vì sao thực vật và đất lại phân bố như vậy.
- So sánh sự khác nhau về vành đai thực vật ở hai sườn An-đét. Giải thích vì sao có sự khác nhau như vậy.
* Khái niệm: Quy luật phi địa đới là quy luật phân bố không phụ thuộc vào tính chất phân bố theo địa đới của các thành phần và cảnh quan địa lí.
* Ở sườn Tây dãy Cáp-ca (từ chân núi lên đỉnh núi) có những vành đai thực vật và đất sau:
Độ cao (m) | Vành đai thực vật | Vành đai đất |
0-500 | Rừng lá rộng cận nhiệt | Đất đỏ cận nhiệt |
500-1200 | Rừng hỗn hợp | Đất nâu |
1200-1600 | Rừng lá kim | Đất pốt dôn |
1600-2000 | Đồng cỏ núi | Đất đồng cỏ núi |
2000-2800 | Địa y và cây bụi | Đất sơ đẳng xen lẫn đá |
Trên 2800 | Băng tuyết | Băng tuyết |
Sự thay đổi vành đai thực vật và đất theo độ cao là do sự thay đổi nền nhiệt, độ ẩm, lượng mưa theo độ cao -> Làm cho thực vật và đất thay đổi.
* Sự phân bố đất và thảm thực vật ở sườn Đông và sườn Tây dãy An-đét
Độ cao (m) | Vành đai thực vật | |
Sườn tây | Sườn đông | |
0-1000 | Thực vật nửa hoang mạc | Rừng nhiệt đới |
1000-2000 | Cây bụi xương rồng | Rừng lá rộng, rừng lá kim |
2000-3000 | Đồng cỏ cây bụi | Rừng lá kim |
3000-4000 | Đồng cỏ núi cao | Đồng cỏ |
4000-5000 | Đồng cỏ núi cao | Đồng cỏ núi cao |
Trên 5000 | Băng tuyết | Băng tuyết |
Sự thay đổi các vành đai thực vật ở hai sườn và theo độ cao là do sự thay đổi nền nhiệt, độ ẩm và lượng mưa theo độ cao. Ngoài ra còn do sự khác nhau về khí hậu giữa các sườn núi (sự thay đổi theo hướng núi, hướng sườn).
NÊU & GIẢI THÍCH SỰ PHÂN HÓA THẢM THỰC VẬT SƯỜN ĐÔNG VÀ SUỜN TÂY DÃY AN - ĐÉT ?
Sườn đông an-đét mưa nhiều hơn sườn tây :
sườn đông mưa nhiều vì chịu ảnh hưởng của gió tín phong và hải lưu nóng từ biển thổi vào nên rừng nhiệt đới phát triển mạnh
sườn tây mưa ít là do tác động mạnh của dòng biển lạnh pêru làm khu vực này trở nên khô hạn nên chỉ phổ biến thực vật nửa hoang mạc
Câu 1:trình bày sự phân bố khác nhau về sự phân bố thảm thực vật ở sườn Đông và sườn Tây dãy núi An-dét(có thể kẻ bảng sau đó rút ra nhận xét)
Câu 2 :từ câu 1 giải thích vì sao có sự phân hóa đó
Câu 3 Trình bày đặc điểm địa hình của Bắc Mĩ
Câu 4:So sánh sự khác nhau giữa địa hình Bắc Mĩ và Nam MĨ
Câu 5 ;Tại sao nói Châu Mĩ là vùng đất của dân nhập cư
Câu 1:trình bày sự phân bố khác nhau về sự phân bố thảm thực vật ở sườn Đông và sườn Tây dãy núi An-dét(có thể kẻ bảng sau đó rút ra nhận xét)
Câu 2 :từ câu 1 giải thích vì sao có sự phân hóa đó
Câu 3 Trình bày đặc điểm địa hình của Bắc Mĩ
Câu 4:So sánh sự khác nhau giữa địa hình Bắc Mĩ và Nam MĨ
Câu 5 ;Tại sao nói Châu Mĩ là vùng đất của dân nhập cư
Tìm so sánh khác biệt của thực vật sườn đông và sườn tây của dãy Ađét. Vì sao
- Phía tây An-đét : Thực vật nửa hoang mạc.
Vì phía tây do ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pê-ru chảy sát ven bờ xua khối nước nóng trên mặt xa bờ, do đó làm khí hậu khô, mưa ít
-> Hình thành thảm thực vật nửa hoang mạc ở ngay độ cao 0 – 1000m.
- Phía đông An - đét : Rùng nhiệt đới
Vì phía đông do ảnh hưởng của gió tín phong đông bắc mang hơi ẩm của dòng biển nóng Guy - a - na chảy ven bờ đông bắc đại lục Nam Mĩ , làm khí hậu nóng ẩm :
-> tạo điều kiện cho rừng rậm nhiệt đới phát triển từ độ cao 0 – 1000m.
-> Phía tây An-đét, ít mưa . Khí hậu khô hơn phía đông .
tham khảo !
Phía tây An-đét : Thực vật nửa hoang mạc.
Vì phía tây do ảnh hưởng của dòng biển lạnh Pê-ru chảy sát ven bờ xua khối nước nóng trên mặt xa bờ, do đó làm khí hậu khô, mưa ít
-> Hình thành thảm thực vật nửa hoang mạc ở ngay độ cao 0 – 1000m.
- Phía đông An - đét : Rùng nhiệt đới
Vì phía đông do ảnh hưởng của gió tín phong đông bắc mang hơi ẩm của dòng biển nóng Guy - a - na chảy ven bờ đông bắc đại lục Nam Mĩ , làm khí hậu nóng ẩm :
-> tạo điều kiện cho rừng rậm nhiệt đới phát triển từ độ cao 0 – 1000m.
-> Phía tây An-đét, ít mưa . Khí hậu khô hơn phía đông .
- Phía Tây An-đét: thực vật nửa hoang mạc
Vì có dòng biển lạnh chạy qua sát chân núi, ảnh hưởng tới khí hậu, mưa rất ít do nước ko bốc hơi đc => Hình thành thực vật nửa hoang mạc
-Phía Đông An-đét: rừng nhiệt đới
Do xa biển nên ko chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh, khí hậu mát mẻ, mưa nhiều, đất đai màu mỡ => Có rừng nhiệt đới
1, giải thích sự phân hóa thực vật ở sườn tây sườn đông dãy andet
2, so sánh các môi trường tự nhiên ở châu âu
*Môi trường ôn đới hải dương:
-Phân bố :ở vùng ven ven biển Tây Âu ,Anh ,Ai-len ,Pháp ,...
-Khí hậu :nhiệt độ thường trên 0*C ,khí hậu ôn hòa
-Sông ngòi :nhìu nước quanh năm và không đóng băng
-Thực vật :gồm rừng lá rộng ,sồi ,dẻ ,...
*Môi trường ôn đới lục địa:
-Phân bố :khu vực Đông Âu
-Khí hậu :mùa Đông lạnh ,có tuyết rơi ;mùa Hạ nóng lượng mưa giảm dần vào mùa hạ
-Sông ngòi :có nhìu nước vào mùa Hạ ,đóng băng vào mùa Đông
-Thực vật :Rừng và thảo nguyên có số lượng lớn
*Môi trường địa trung hải:
-Phân bố :ở các nước Nam Âu ,ven Địa Trung Hải
-Khí hậu :mùa Hạ nóng khô ;mùa Đông không lạnh lắm
-Sông ngòi :ngắn và dốc ;mùa Thu Đông có nhìu nước và mùa Hạ ít nước
-Thực vật :rừng thưa bao gồm các loại cây lá cứng
*Môi trường núi cao:
-Phân bố :môi trường thuộc dãy An-pơ
-Khí hậu :nhìu mưa trên các sườn núi ,đón gió ở phía Tây
-Sông ngòi :rất ít
-Thực vật :thảm thực vật thay đổi theo độ cao
nhận xét thảm thực vật ở độ cao 0 đến 1000m ở sườn đông và sườn tây dãy An-đét
Phía Tây An-đét: thực vật nửa hoang mạc
Phía Đông An-đét: rừng nhiệt đới
*Sườn Tây:
– Từ 0 – 1000m: thực vật nửa hoang mạc
*Sườn Đông:
– 0 – 1000m: rừng nhiệt đới