Bạc có 2 đồng vị : 107Ag (51,35%) và 109Ag. Hãy tính khối lượng nguyên tử trung bình của bạc.
Nguyên tố Ag tồn tại trong tự nhiên dưới hai dạng đồng vị là 107Ag và 109Ag với thành phần phần trăm số nguyên tử lần lượt là 51,84% và 48,16%. - Tính khối lượng đồng vị 107Ag có trong 21,6 gam bạc kim loại.
Phần trăm số nguyên tử AAg là 100% - 44% = 56%
Khối lượng nguyên tử trung bình:
Bài 1. Tính thành phần phần % các đồng vị của cacbon. Biết cacbon trong tự nhiên tồn tại hai đồng vị bền là 12C và 13C và có nguyên tử trung bình là 12,011.
Bài 2. Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,87, trong tự nhiên bạc có hai đồng vị là 107Ag và 109Ag. Xác định % số nguyên tử của mỗi đồng vị.
Tính % theo khối lượng của đồng vị 109Ag trong AgNO3 (lấy nguyê tử khối tb N = 14; O = 16)
Gọi x,y lần lượt là phần trăm đồng vị của 12C và 13C
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=100\\12.0,01x+13.0,01y=12,011\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=100-y\\0,12.\left(100-y\right)+0,13.y=12,011\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=98,9\%\\y=1,1\%\end{matrix}\right.\)
Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107 , 87 . Bạc có hai đồng vị , trong đó đồng vị 109Ag chiếm tỉ lệ 44 % . Xác định nguyên tử khối của đồng vị còn lại ?
gọi nguyên tử khối của đồng vị thứ 2 là X
A¯Ag=109.44+x.(109−44)\100
107,87=109.44+56x
⇒5991=56x⇒x≃107
Vậy nguyên tử khối của đồng vị còn lại là x≃107
Trong tự nhiên bạc có hai đồng vị bền: 10947Ag chiếm 44% số nguyên tử và 10747Ag
chiếm 56% số nguyên tử.
a. Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố Ag
b. Hãy viết công thức của các loại phân tử bạc clorua khác nhau tạo ra từ hai đồng
vị của bạc ở trên và hai đồng vị của clo là Cl3517 và Cl3717 . Tính phân tử khối của
chúng.
\(a.\overline{NTK}_{Ag}=\dfrac{109.44\%+107.56\%}{100\%}=107,88\left(đ.v.C\right)\\ b.^{109}Ag^{35}Cl\\ ^{107}Ag^{35}Cl\\ ^{109}Ag^{37}Cl\\ ^{107}Ag^{37}Cl\)
\(PTK_{^{109}Ag^{35}Cl}=109+35=144\left(đ.v.C\right)\\PTK_{^{107}Ag^{35}Cl}=107+35=142\left(đ.v.C\right) \\ PTK_{^{109}Ag^{37}Cl}=109+37=146\left(đ.v.C\right)\\ PTK_{^{107}Ag^{37}Cl}=107+37=144\left(đ.v.C\right)\)
Bạc có 2 đồng vị. Nguyên tử khối trung bình của bạc là
107,8. Nếu có 360 nguyên tử đồng vị 107 Ag thì sẽ có bao
nhiêu nguyên tử đồng vị 109 Ag ?
tìm số khối của đồng vị thứ hai của các nguyên tố sau:
a/ nguyên tử trung bình của Bạc là 107,88.Bạc có hai đồng vị, trong đó Bạc 109 Ag chiếm 44%
b/nguyên tử khối trung bình của Bo là 10,812.Bo có hai đồng vị, trong đó đồng vị 10 5 B chiếm 18,8%
a)
\(\overline{NTK}_{Ag}=107,88\\ \Leftrightarrow\dfrac{109.44\%+A_2.56\%}{100\%}=107,88\\ \Leftrightarrow A_2=107\left(đ.v.C\right)\)
b)
\(\overline{NTK}_B=10,812\\ \Leftrightarrow\dfrac{10.18,8\%+A_2.81,2\%}{100\%}=10,812\\ \Leftrightarrow A_2=11\left(đ.v.C\right)\)
Bài 1: Biết nguyên tử khối của Ag là 107.88. Trong thiên nhiên Ag có 2 đồng vị 107Ag ( 56%). Tìm số khối đồng vị thứ 2
- Nếu có 500 nguyên tử Ag thì có bao nhiêu nguyên tử của đồng vị 2
- Tính khối lượng của đồng vị 107Ag trong 57.94g Ag2O ( cho O đồng vị là 16O )
Bài 2: bài 7 Clo có các đồng vị 35Cl và 37Cl . Biết nguyên tử khối của Cl là 35.5
a) Tính % các đồng vị
b) tính % 37Cl trong CuCl2 ( Cu=64 )
c) tính số nguyên tử 35Cl có trong 13.35g AlCl3
Bài 1:
Gọi x là số khối của đồng vị thứ 2, ta có:
\(\frac{107.56\%+x44\%}{100\%}=107,88\)
\(\Rightarrow x=109\)
Vậy số khối của đồng vị thứ 2 là 109
Nếu có 500 nguyên tử Ag thì số nguyên tử của đồng vị thứ 2 là: \(\frac{44\%.500}{100\%}=220\) (nguyên tử)
\(M_{Ag^{ }_2O}=\left(107,88.2\right)+16=231,76\)
\(\Rightarrow n=\frac{57,94}{231,76}=0,25\left(mol\right)\)
Xét trong 1 mol Ag2O có \(\begin{cases}2molAg\\1molO\end{cases}\)
\(\Rightarrow\) trong 0,25 mol Ag2O có 0,5 mol Ag
\(\Rightarrow\) trong 0,5 mol Ag có \(\frac{56\%.0,5}{100\%}=0.28\left(mol\right)\) đồng vị 107Ag
\(\Rightarrow m_{^{107}Ag}\) = 107 . 0,28 = 29,96 (gam)
Bài 2:
a) Gọi x, y lần lượt là % về số nguyên tử của 2 đồng vị 35Cl và 37Cl, ta có:
\(\begin{cases}x+y=100\\\frac{35x+37y}{100}=35,5\end{cases}\)\(\Leftrightarrow\)\(\begin{cases}x=75\\y=25\end{cases}\)
Vậy đồng vị 35Cl chiếm 75%; đồng vị 37Cl chiếm 25%
b) Tính % về gì vậy bạn?
c) \(M_{AlCl_3}\) = 27 + (35,5 .3) = 133,5
\(\Rightarrow n_{AlCl_3}\) = \(\frac{13,35}{133,5}=0,1\left(mol\right)\)
Xét trong 1 mol AlCl3 có \(\begin{cases}1molAl\\3molCl\end{cases}\)
=> trong 0,1 mol AlCl3 có 0,3 mol Cl
=> trong 0,3 mol Cl có \(\frac{75\%.0,3}{100\%}=0,225\left(mol\right)\) đồng vị 35Cl
=> Số nguyên tử 35Cl có trong 13,35g AlCl3 là:
0,225 . 6,02 . 1023 = 1,3545.1023 (nguyên tử)
1)Cách 1: nhẩm nhanh cho các bài có Z nhỏ, Z lớn vẫn có thể áp dụng nếu bạn gần như đã thuộc bảng tuần hoàn-để có thể suy ra đáp án :d) lấy 10/3 xấp xỉ 3,333 => lấy số gần nhất là 3 tương đương với Z của Nguyên tử cần tìm => Li (giải thích: tổng 3 hạt là E,N,P trong đó E P bằng nhau(, N thì lớn hơn hoặc bằng P, nên muốn tìm Z (Z = E =P) thì chia 3 ra (3 hạt), lấy số đó hoặc phần nguyên nếu lẻ), Z nhỏ thì NP không khác nhau nhiều, còn Z lớn ví dụ (Fe Z=26, N=30, tổng số hạt là 82 chia 3 ra thì là 27,333...không còn đúng nữa.!
Cách 2: cách chính quy dùng cho Kt trên lớp, kiếm điểm:D:
3≤ (2Z+N)/Z < 3,5 (*)=> 2,8...<Z<3,33... => Z=3 (Li) cách này áp dụng cho mọi bài tập dạng này. để hiểu rõ hơn vì sao có công thức (*) bạn nghiên cứu thêm bài tập 1.19 trong sách bài tập hóa lớp 10 trang 6.
2)Mtb= 109*44%+X*(100-44)%=107,88 => X=107
Bác Hưng mua cái bình làm chủ yếu bằng bạc có khối lượng 200g. Bác nói rằng khối lượng riêng của cái bình là 10,1 g/cm3 .Biết rằng bình được làm bằng hợp kim gồm bạc và đồng, và thể tích của bình bằng tổng thể tích của các thành phần bạc và đồng có trong hợp kim. Hãy tính giúp Bác Hưng khối lương của bạc và đồng có trong hợp kim. Cho biết khối lượng riêng của bạc là D1 = 10,4g/cm3 ; Khối lượng riêng của đồng là D2 = 8,9/cm3
Bài này giống vật lí wa ha , bài này hồi hôm thi hok kì , mình làm rồi mà
Nguyên tử khối TB của Ag là 107,87. Bạc có 2 đồng vị, trong đó có một đồng vị là 109Ag chiếm 44% số nguyên tử. Tính số nguyên tử của đồng vị còn lại trong 0,5 mol AgNO3
Hai bình điện phân (CuSO4/Cu và AgNO3/Ag) mắc nối tiếp . Trong một mạch điện . Sau 1 thời gian điện phân , khối lượng của catot của 2 bình tăng lên 2,8g . Biết đồng có khối lượng mol nguyên tử là 64g/mol , hóa trị 2 và bạc có khối lượng mol nguyên tử là 108 g/mol , hóa trị 1
a) Tính điện lượng qua các bình điện phân và khối lượng Cu và Ag được giải phóng ở catot
b) Nếu I=0,5A . Tính thời gian điện phân .
a/ \(m_{Cu}=\dfrac{I.A_{Cu}.t}{F.n_{Cu}};m_{Ag}=\dfrac{I.A_{Ag}.t}{F.n_{Ag}}\)
\(m_{Cu}+m_{Ag}=2,8\Leftrightarrow\dfrac{I.64.t}{96500.2}+\dfrac{I.108.t}{96500.1}=2,8\)
\(\Rightarrow q=I.t=2,8.\dfrac{4825}{7}=1930\left(C\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=\dfrac{1930.64}{96500.2}=...\left(g\right);m_{Ag}=\dfrac{1930.108}{96500}=...\left(g\right)\)
b/ \(q=I.t=1930\Rightarrow t=\dfrac{1930}{0,5}=3860\left(s\right)\)