E cần giải gấp ạ, chỉ cần đáp án ko cần giải thích ạ, mong mn giúp e vs ạ!!!
giúp e giải với ạ ,e cần gấp nhưng chỉ đánh đáp án thôi không cần giải chi tiết ạ
dài quá bạn ơi, tách ra làm 3 đến 4 phần đăng riêng nhé
giúp e giải gấp với ạ ,e cảm ơn, chỉ cần giải đáp án là dc ạ chứ kh cần chi tiết
giúp e giải gấp ạ chỉ cần ghi đáp án thoi kh cần giải chi tiết đâu ạ
e đng cần gấp nên mong mng giúp ạ ( chỉ cần ghi đáp án thôi ạ )
2. BCNN(15,88)=1320
BCNN(45,120,36)=360
BCNN(28,30,98)=2940
Bài 3:
3=3
8=23
16=24
84=22x3x7
120=23x3x5
145=5x29
giải đáp giúp em với ạ e chỉ cần đáp án thôi ạ , k cần giải chi tiết
Peter takes a bus to school every morning. (Peter cầm một chuyến xe buýt đi học mỗi buổi sáng.)
Did you have a little trouble with your car last week? (Bạn đã gặp chút khó khăn với xe hơi của bạn tuần trước chứ?)
I have read that novel by Hemingway several times before. (Tôi đã đọc cuốn tiểu thuyết đó của Hemingway một vài lần trước đây.)
Nam was talking to his mother on the phone at 9 a.m. last night. (Nam đang nói chuyện với mẹ của anh ta qua điện thoại vào 9 giờ tối hôm qua.)
My family lived in Vietnam from 1975 to 1986. (Gia đình tôi sống ở Việt Nam từ năm 1975 đến năm 1986.)
Yesterday the weather was hot. (Hôm qua thời tiết nóng.)
My younger sister has lived in Singapore since 2015. (Em gái tôi đã sống ở Singapore từ năm 2015.)
My father is watching TV in the living room now. (Cha tôi đang xem TV ở phòng khách hiện tại.)
I will be visiting the Sydney Opera House with my parents next month. (Tôi sẽ thăm Nhà hát Opera Sydney cùng bố mẹ của tôi vào tháng tới.)
I have not met Mary since she moved to the United States with her family. (Tôi chưa gặp Mary kể từ khi cô ấy chuyển đến Hoa Kỳ cùng gia đình.)
My mother usually gets up early to prepare breakfast for the whole family. (Mẹ tôi thường thức dậy sớm để chuẩn bị bữa sáng cho cả gia đình.)
My family only got home from France yesterday evening. (Gia đình tôi chỉ mới về nhà từ Pháp vào tối qua.)
Many of my schoolmates were invited to my birthday party last year. (Nhiều bạn cùng trường của tôi đã được mời đến buổi tiệc sinh nhật của tôi năm ngoái.)
Reading books has been my hobby since I was very young. (Đọc sách đã là sở thích của tôi từ khi tôi còn rất nhỏ.)
Mrs. Mai and her friends from Vietnam are planning to attend the festival now. (Bà Mai và những người bạn của bà từ Việt Nam đang lên kế hoạch tham gia lễ hội hiện tại.)
I will give you a book when I visit you tomorrow. (Tôi sẽ tặng bạn một quyển sách khi tôi đến thăm bạn ngày mai.)
When I met Peter at the supermarket yesterday, he was doing shopping with his friends. (Khi tôi gặp Peter tại siêu thị hôm qua, anh ta đang mua sắm cùng bạn bè của mình.)
Before Mary visited Vietnam, she had spent a lot of time learning Vietnamese. (Trước khi Mary đến thăm Việt Nam, cô ấy đã dành rất nhiều thời gian để học tiếng Việt.)
I think you should spend as much time as possible doing your homework. (Tôi nghĩ bạn nên dành càng nhiều thời gian càng tốt để làm bài tập về nhà của bạn.)
mn giúp e vs ạ
e chỉ cần đáp án thuii
Câu 9: A
Câu 10: C
Câu 11: D
Câu 12: C
Câu 13: B
Câu 14: D
Câu 15: C với D
Câu 16: A
Câu 17: C
Câu 18: D
giúp e giải với ạ e chỉ cần đáp án kh cần chi tiết đâu ạ e cảm ơn
nó vẫn dài quá ấy bạn, mik làm một bài trong đó thôi đã vật vã lắm r =((
Giải giúp mình với ạ. Mình cần gấp, chỉ cần ghi đáp án thôi ạ
Giải giúp em vs ạ . Chỉ cần ghi đáp án thui cx đc ạ .
1. playing
2. listening
3. getting
4. seeing
7. exceeding
9. reading
10. stepping
11. be
12. to contact
13. to lose
14. to hear
15. phoning/going
16. Lying/sitting
19. to help/to choose
20. to learn/ listening
21. to wait
22. to come
23. stay/ to annoy
24. borrowing/ asking
25. to send
26. to tell/ looking
28. answer
29. to send
30. answering/ ring