trộn 700 ml dung dịch H2SO4 3M với 0,5 lít dung dịch H2SO4 6M được dung dịch H2SO4 xM.tìm x
Có hai dung dịch: dung dịch A chứa H2SO4 x mol/L và dung dịch B chứa H2SO4 y mol/L.
TN1: Trộn 2 lít A với 1 lít B được dung dịch E, Lấy 10 ml dung dịch E tác dụng với bột kẽm dư thu được 58,24 ml khí hidro (đktc).
TN2: Trộn 1 lít A với 3 lít B được dung dịch F. Trung hòa 50 ml dung dịch F cần dùng 16,8 gam dung dịch NaOH 5%. Tính nồng độ chất tan trong các dung dịch A và B.
TN1:
\(C_{M\left(E\right)}=\dfrac{2x+y}{3}M\)
10ml dd E chứa \(0,01.\dfrac{2x+y}{3}\) mol H2SO4
\(n_{H_2}=\dfrac{0,05824}{22,4}=0,0026\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
=> 2x + y = 0,78 (1)
TN2:
\(C_{M\left(F\right)}=\dfrac{x+3y}{4}M\)
50ml dd F chứa \(0,05\dfrac{x+3y}{4}\) mol H2SO4
\(n_{NaOH}=\dfrac{16,8.5\%}{40}=0,021\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
=> x + 3y = 0,84 (2)
(1)(2) => x = 0,3; y = 0,18
1. Tính khối lượng H2SO4 có trong 50 ml dung dịch H2SO4 2M 2. Trộn 2 lít dung dịch đường 0,5 M với 3 lít dung dịch đường 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đường sau khi trộn 3.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy nêu cách pha chế 75 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M? 4.Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tính toán và nêu cách pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 7%?
Bài 1:
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Bài 2:
Ta có: n đường (1) = 2.0,5 = 1 (mol)
n đường (2) = 3.1 = 3 (mol)
⇒ Σn đường = 1 + 3 = 4 (mol)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{4}{2+3}=0,8M\)
Bài 3:
_ Tính toán:
Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,075.2=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,15.160=24\left(g\right)\)
_ Cách pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 75 ml dung dịch. Ta được 75 ml dung dịch CuSO4 2M.
Bài 4:
_ Tính toán:
Ta có: \(m_{CuSO_4}=150.7\%=10,5\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 150 - 10,5 = 139,5 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 10,5 gam CuSO4 cho vào cốc có dung tích 200 ml. Cân lấy 139,5 gam (hoặc đong lấy 139,5 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ, ta được 150 gam dung dịch CuSO4 7%.
Bạn tham khảo nhé!
Trộn V1 dung dịch H2SO4 3M với V2 ml dung dịch H2SO4 1M thu đc 60 ml dung dịch H2SO4 1,5M .Tính V1,V2
Gọi :
Vdd H2SO4 3M=a(lít);Vdd H2SO4 1M=b(lít)
Ta có :
a + b = 0,09(1)
nH2SO4=3a+b=0,09.1,5(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,0225 ; b = 0,0675
Bài 2: Trộn lẫn 300ml dung dịch HCl 0,2M với 200ml dung dịch H2SO4 0,05M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X.
Bài 3:Trộn lẫn 150 ml dung dịch NaOH 2M với 200 ml dung dịch H2SO4 1M, thu được dung dịch X. Tính giá trị pH dung dịch X.
Bài 4: Cho 200 ml dung dịch NaHCO3 1M tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được m gam kết tủa trắng. Tìm giá trị của m.
Bài 5: Hòa tan hết 9,9 gam Zn(OH)2 cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Tìm giá trị của V.
Có hai dung dịch; H4 (dung dịch A), và NaOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C.
Lấy 20 ml dung dịch C, thêm một ít quì tím vào, thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dung dịch axit.
Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Lấy 20 ml dung dịch D, thêm một ít quì tím vào thấy có màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NaOH.
a. Tính nồng độ mol/l của 2 dung dịch A và B.
b. Trộn VB lít dung dịch NaOH vào VA lít dung dịch H2SO4 ở trên ta thu được dung dịch E. Lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 0,15 M được kết tủa F. Mặt khác lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M được kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262gam chất rắn. Tính tỉ lệ VB:VA
a. PTHH:
+ Lần thí nghiệm 1: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (1)
Vì quỳ tím hóa xanh, chứng tỏ NaOH dư. Thêm HCl:
HCl + NaOH → NaCl + H2O (2)
+ Lần thí nghiệm 2: phản ứng (1) xảy ra, sau đó quỳ hóa đỏ chứng tỏ H2SO4 dư. Thêm NaOH:
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O (3)
+ Đặt x, y lần lượt là nồng độ mol/l của dung dịch A và dd B: Từ (1),(2),(3) ta có:
0,3y - 2.0,2x = 0,05 (I)
0,3x - \(\dfrac{0,2y}{2}\) = 0,1 (II)
Giải hệ (I,II) ta được: x = 0,7 mol/l , y = 1,1 mol/l
b, Vì dung dịch E tạo kết tủa với AlCl3 , chứng tỏ NaOH còn dư.
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl (4)
2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O (5)
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl (6)
Ta có n(BaCl2) = 0,1.0,15 = 0,015 mol
n(BaSO4) = 3,262 : 233= 0,014 mol < 0,015 mol
⇒ n(H2SO4) = n(Na2SO4) = n(BaSO4) = 0,014 mol . Vậy VA = 0,014 : 0,7 = 0,02 lít
n(Al2O3) = 3,262 : 102 = 0,032 mol và n(AlCl3) = 0,1.1 = 0,1 mol.
+ Xét 2 trường hợp có thể xảy ra:
- Trường hợp 1: Sau phản ứng với H2SO4,NaOH dư nhưng thiếu so vời AlCl3 (ở pư (4): n(NaOH) pư trung hoà axit = 2.0,014 = 0,028 mol
nNaOH pư (4) = 3n(Al(OH)3) = 6n(Al2O3) = 6.0,032 = 0,192 mol.
Tổng số mol NaOH bằng 0,028 + 0,192 = 0,22 mol
Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là \(\dfrac{0,22}{1,1}\)= 0,2 lít . Tỉ lệ VB : VA = 0,2 : 0,02 = 10
- Trường hợp 2: Sau (4) NaOH vẫn dư và hoà tan một phần Al(OH)3:
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (7)
Tổng số mol NaOH pư (3,4,7) là: 0,028 + 3.0,1 + 0,1 - 2.0,032 = 0,364 mol
Thể tích dung dịch NaOH 1,1 mol/l là \(\dfrac{0,364}{1,1}\)= 0,33 lít
⇒ Tỉ lệ VB : VA = 0,33 : 0,02 = 16,5
Có hai dung dịch; H2SO4 (dung dịch A), và NaOH (dung dịch B). Trộn 0,2 lít dung dịch A với 0,3 lít dung dịch B được 0,5 lít dung dịch C.
Lấy 20 ml dung dịch C, thêm một ít quì tím vào, thấy có màu xanh. Sau đó thêm từ từ dung dịch HCl 0,05M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 40 ml dung dịch axit.
Trộn 0,3 lít A với 0,2 lít B được 0,5 lít dung dịch D. Lấy 20 ml dung dịch D, thêm một ít quì tím vào thấy có màu đỏ. Sau đó thêm từ từ dung dịch NaOH 0,1M tới khi quì tím đổi thành màu tím thấy hết 80 ml dung dịch NaOH.
a. Tính nồng độ mol/l của 2 dung dịch A và B.
b. Trộn VB lít dung dịch NaOH vào VA lít dung dịch H2SO4 ở trên ta thu được dung dịch E. Lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch BaCl2 0,15 M được kết tủa F. Mặt khác lấy V ml dung dịch E cho tác dụng với 100 ml dung dịch AlCl3 1M được kết tủa G. Nung F hoặc G ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thì đều thu được 3,262 gam chất rắn. Tính tỉ lệ VB:VA
Bạn nên chia nhỏ câu hỏi ra nhé để mn đỡ ngại làm bài :))
A là dung dịch H2SO4 1M, B là dung dịch H2SO4 3M. Phải trộn bao nhiêu ml dung dịch A và bao nhiêu dung dịch B để được 100ml dung dịch H2SO4 nồng độ 2,5M
Gọi thể tích dung dịch A và dung dịch B cần trộn với nhau là:\(\left\{{}\begin{matrix}x\left(l\right)\\y\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Theo đề bài ta có: \(x+y=0,1\left(1\right)\)
Số mol H2SO4 trong dung dịch A là: \(1.x=x\left(mol\right)\)
Số mol H2SO4 trong dung dịch B là: \(3.y=3y\left(mol\right)\)
Số mol H2SO4 trong dung dịch trộn được là: \(2,5.0,1=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+3y=0,25\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\\x+3y=0,25\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,025\\y=0,075\end{matrix}\right.\)
Vậy thể tích của dd A và ddb cần trộn lần lược là: 25ml và 75ml
Trộn 100 ml dung dịch H2SO4 2M với 400 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol/l của dung dịch X bằng nhiều cách
$V_{dd\ sau\ pư} = 100 + 400 = 500(ml) = 0,5(lít)$
$n_{H_2SO_4} = 0,1.2 + 0,4.1 = 0,6(mol)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{n}{V} = \dfrac{0,6}{0,5} = 1,2M$
Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M trộn với 180 ml dung dịch H2SO4 3M để được một dung dịch có nồng độ mol của H+ là 4,5M?
A. 108
B. 216
C. 324
D. 54
Đáp án A
Gọi thể tích dung dịch HCl cần dùng là V lít
Ta có nH+= 2V + 0,18.3.2= 2V + 1,08 (mol)
Vdung dịch= V + 0,18 (lít)
CM H+= nH+/ Vdung dịch= (2V+ 1,08)/ (V+ 0,18)= 4,5 (M)
Giải PT ra V= 0,108 lít