Trình bày đặc điểm về vị trí, địa hình, vùng biển nước ta
Nắm được đặc điểm về vị trí, địa hình, vùng biển nước ta
C1: Trình bày về 4 điểm cực ở nước ta. Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí tác động đến thiên nhiên Việt Nam
C2: Trình bày về đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam
C3: Chứng minh Việt Nam là 1 trong các nước giàu tài nguyên và khoáng sản
C4: Vẽ biểu đồ tròn thể hiện sản lượng lúa và cà phê dựa vào bảng 16.3 SGK Địa 8- trang 57
GIÚP MÌNH VỚI Ạ, MÌNH ĐANG CẦN GẤP, CẢM ƠN Ạ
Trình bày đặc điểm vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên . Vị trí đó có ảnh hưởng gì đến môi trường tự nhiên nước ta ?
Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Tính nhiệt đới ẩm gió mùa:
+ Tính nhiệt đới: nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc mang lại lượng nhiệt lớn, TB trên 20độ C.
+ Tính ẩm: biển Đông mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn (độ ẩm >80%, lượng mưa từ 1500 -2000 mm).
+ Gió mùa: trong khu vực gió Tín Phong và gió mùa châu Á điển hình nên khí hậu có hai mùa rõ rệt: gió mùa mùa hạ hướng Tây Nam nóng ẩm mưa nhiều, gió mùa mùa đông lạnh, khô, hướng Đông Bắc.
- Vị trí địa lí kết hợp hình dạng lãnh thổ làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng theo chiều Bắc – Nam, Đông – Tây, theo độ cao, theo mùa.
+ Thiên nhiên phân hóa Bắc Nam với ranh giới là dãy Bạch Mã: miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, có mùa đông lạnh khô, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều; miền Nam có mùa mưa –khô sâu sắc, không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
+ Đông – Tây: đầu mùa hạ khi Tây Nguyên và Nam Bộ bước vào mùa mưa thì đồng bằng ven biển miền Trung chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn khô nóng.
+ Vùng núi nước ta thiên nhiên phân hóa thành 3 đai: đai nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi.
- Nước ta chịu ảnh hưởng nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán...).
Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Ví dụ:
- Tính nhiệt đới ẩm gió mùa:
+ Tính nhiệt đới: nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc mang lại lượng nhiệt lớn, TB trên 20độ C.
+ Tính ẩm: biển Đông mang lại nguồn nhiệt ẩm dồi dào, lượng mưa lớn (độ ẩm >80%, lượng mưa từ 1500 -2000 mm).
+ Gió mùa: trong khu vực gió Tín Phong và gió mùa châu Á điển hình nên khí hậu có hai mùa rõ rệt: gió mùa mùa hạ hướng Tây Nam nóng ẩm mưa nhiều, gió mùa mùa đông lạnh, khô, hướng Đông Bắc.
- Vị trí địa lí kết hợp hình dạng lãnh thổ làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng theo chiều Bắc – Nam, Đông – Tây, theo độ cao, theo mùa.
+ Thiên nhiên phân hóa Bắc Nam với ranh giới là dãy Bạch Mã: miền Bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, có mùa đông lạnh khô, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều; miền Nam có mùa mưa –khô sâu sắc, không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
+ Đông – Tây: đầu mùa hạ khi Tây Nguyên và Nam Bộ bước vào mùa mưa thì đồng bằng ven biển miền Trung chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn khô nóng.
+ Vùng núi nước ta thiên nhiên phân hóa thành 3 đai: đai nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt đới gió mùa trên núi và ôn đới gió mùa trên núi.
- Nước ta chịu ảnh hưởng nhiều thiên tai (bão, lũ, hạn hán...).
1)Trình bày đặc điểm vị trí địa lí nc ta về mặt tự nhiên?Vị trí đó có ảnh hưởng gì đến môi trường tự nhiên nc ta? 2)Hãy chứng minh rằng tài nguyên thiên nhiên của vùng biển nc ta rất phong phú? 3)e hãy cho bt Hải Phòng có tiềm năng gì để phát triển nền kinh tế biển? Giúp mik vs mn ơi,mai mik thi ròi
tham khảo
1.Đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên:
-Vị trí nội chí tuyến
-Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
-Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữac các nước Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.
-Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và luồng sinh vật.
+ Sự ảnh hưởng
-Nguyên nhân : Tạo nên các đặc điểm chung của thiên nhiên nước ta như tính chất nhiệt đới gió mùa, tính chất ven biển, tính chất đa dạng và rất là phức tạp.
Dựa vào kiến thức đã học (về vị trí địa lí, địa hình,...), thông tin mục 1 và hình 3.3, hãy trình bày đặc điểm chung của tài nguyên khoáng sản nước ta.
Tham khảo
* Đặc điểm chung của khoáng sản Việt Nam
- Cơ cấu: Khoáng sản nước ta khá phong phú và đa dạng. Trên lãnh thổ Việt Nam đã thăm dò được hơn 60 loại khoáng sản khác nhau như khoáng sản: năng lượng, kim loại, phi kim loại.
- Quy mô: phần lớn các mỏ khoáng sản ở nước ta có trữ lượng trung bình và nhỏ. Một số mỏ có trữ lượng lớn như:
+ Vùng mỏ Đông Bắc với các mỏ sắt, ti tan (Thái Nguyên), than (Quảng Ninh).
+ Vùng mỏ Bắc Trung Bộ với các mỏ crôm (Thanh Hoá), thiếc, đá quý (Nghệ An), sắt (Hà Tĩnh).
- Phân bố: Khoáng sản nước ta phân bố ở nhiều nơi, nhưng tập trung chủ yếu ở miền Bắc, miền Trung và Tây Nguyên.
* Giải thích:
- Sự phong phú, đa dạng của khoáng sản do Việt Nam ở vị trí giao nhau giữa các vành đai sinh khoáng, đồng thời có lịch sử phát triển địa chất lâu dài và phức tạp nên có nhiều loại khoáng sản.
+ Các mỏ nội sinh thường hình thành ở các vùng có đứt gãy sâu, uốn nếp mạnh, có hoạt động mac-ma xâm nhập hoặc phun trào, như vùng núi Đông Bắc, vùng núi Tây Bắc, dãy Trường Sơn,...
+ Các mỏ ngoại sinh hình thành từ quá trình trầm tích tại các vùng biển nông, vùng bờ biển hoặc các vùng trũng được bồi đắp, lắng đọng vật liệu từ các vùng uốn nếp cổ có chứa quặng,...
Câu 1. Trình bày về hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN: quá trình hình thành, mục tiêu, nguyên tắc họat động).
Câu 2. Nêu vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ nước ta. Ý nghĩa của vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ đến việc hình thành đặc điểm tự nhiên nước ta.
trình bày đặc điểm nổi bật của vị trí địa lý nước ta về mặt tự nhiên. Vị trí nước ta có những thuận lợi, khó khăng gì về mặt tự nhiên, kĩ thuật và xã hội
Đặc điểm nổi bật của vị trí địa lý tự nhiên của Việt Nam:
- Vị trí ven biển và đa dạng địa hình: Việt Nam nằm ở phía đông bán đảo Đông Dương và có đường bờ biển dài hơn 3.000 km ven biển Biển Đông. Đất nước này có địa hình đa dạng, bao gồm núi cao, thung lũng, sông ngòi và rừng nhiệt đới.
- Khí hậu nhiệt đới và ôn đới: Việt Nam có khí hậu nhiệt đới và ôn đới, tạo điều kiện cho nông nghiệp phong phú và đa dạng, với khả năng trồng trọt nhiều loại cây và thúc đẩy nguồn nước.
- Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú: Việt Nam có nhiều nguồn tài nguyên tự nhiên quý báu như dầu khí, than đá, khoáng sản, rừng, và động lực nước, cung cấp cơ hội cho việc phát triển kinh tế và thúc đẩy sự phát triển bền vững.
Thuận lợi và khó khăn liên quan đến mặt tự nhiên:
+ Thuận lợi:
- Vị trí ven biển cung cấp cơ hội cho phát triển thương mại và du lịch.
Đa dạng địa hình và khí hậu thúc đẩy nông nghiệp và sản xuất nông sản đa dạng.
- Nguồn tài nguyên thiên nhiên là nguồn thu nhập và tiềm năng phát triển kinh tế lớn.
+ Khó khăn:
- Việt Nam thường chịu ảnh hưởng bởi thiên tai như lũ lụt, bão táp và động đất do địa vị cấu tạo địa chất của nó.
- Sự phá hủy môi trường tự nhiên và thiếu quản lý tài nguyên gây ra các vấn đề về môi trường và bền vững.
- Một số vùng nông thôn vẫn phải đối mặt với nghèo đói và thiếu hạ tầng cơ sở.
Thuận lợi và khó khăn về mặt kỹ thuật và xã hội:
+ Thuận lợi:
- Việt Nam có dân số trẻ, làm cho nó có một lực lượng lao động lớn và tiềm năng cho phát triển kinh tế.
- Công nghiệp và công nghệ đang phát triển nhanh chóng, tạo ra cơ hội cho sự đổi mới và phát triển.
+ Khó khăn:
- Sự phân bố không đồng đều của dân số và tài nguyên gây ra các vấn đề về phát triển kinh tế và xã hội.
- Các vấn đề như nghèo đói, thiếu hạ tầng cơ sở và ô nhiễm môi trường vẫn còn đang được đối mặt và đòi hỏi giải quyết.
C1. Nêu đặc điểm vị trí địa lí và địa hình của châu Âu
C2. Trình bày đặc điểm về sự phát triển kinh tế của các nước châu Đại Dương
C1:- Châu Âu nằm trong khoảng giữa các vĩ tuyến 360 B và 710B, có 3 mặt giáp với các biển và đại dương - Châu Âu có 3 dạng địa hình chính là: đồng bằng, núi già và núi trẻ , trong đó đồng bằng chiếm 2323 diện tích châu lục và kéo dài từ tây -> đông.
C2:
Kinh tế:
- Nền kinh tế phát triển không đều giữa các nước.
+ Ô–xtrây-li-a và Niu Di-len là hai nước có nền kinh tế phát triển.
+ Các nước còn lại là những nước đang phát triển.
- Các ngành kinh tế chủ yếu:
+ Khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.
+ Du lịch là ngành kinh tế quan trọng của nhiều nước.
C âu2
- Nền kinh tế phát triển không đều giữa các nước.
+ Ô–xtrây-li-a và Niu Di-len là hai nước có nền kinh tế phát triển.
+ Các nước còn lại là những nước đang phát triển.
- Các ngành kinh tế chủ yếu:
+ Khai thác tài nguyên thiên nhiên để xuất khẩu.
+ Du lịch là ngành kinh tế quan trọng của nhiều nước.
Dựa vào hình 1.2 và thông tin trong bài, em hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí nước ta.
Tham khảo
- Việt Nam nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vực Đông Nam Á; vị trí cầu nối giữa hai lục địa (Á - Âu và Ô-xtrây-li-a), hai đại dương (Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương).
- Việt Nam nằm gần nơi giao nhau của các luồng sinh vật và các vành đai sinh khoáng lớn trên Trái Đất.
- Trên đất liền, Việt Nam có chung đường biên giới với ba quốc gia (Trung Quốc, Lào, Campuchia) và có chung Biển Đông với nhiều nước.
- Hệ tọa độ địa lí:
+ Hệ tọa độ trên đất liền: theo chiều bắc - nam từ 23°23′B đến 8°34′B, theo chiều đông - tây từ 109°24′Đ đến 102°09′Đ.
+ Trên vùng biển, hệ tọa độ địa lí của nước ta còn kéo dài tới khoảng vĩ độ 6°50'B (ở phía nam) và từ kinh độ 101°Đ (ở phía tây) đến trên 117°20’Đ (ở phía đông).