hợp chất gồm 1 nguyên tử hidro,1 nguyên tử X và 4 nguyên tử oxi . hợp chất nặng hơn hidro 49 lần
Câu 5: Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. Xác định CTHH của hợp chất.
Câu 6: Một hợp chất A gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng gấp 5 lần nguyên tử oxi. Xác định CTHH của hợp chất.
Câu 5 :
$PTK = 1X + 3H = 1X + 3.1 = 8,5M_{H_2} = 8,5.2 = 17(đvC)$
$\Rightarrow X = 14(đvC)$ - Suy ra X là Nito
Vậy CTHH của hợp chất là $NH_3$(khí amoniac)
Câu 6 :
$PTK = 1Y + 3O = 1Y + 3.16 = 5M_O = 5.16 = 80$
$\Rightarrow Y = 32(đvC)$ - Suy ra Y là Lưu huỳnh
Vậy CTHH của hợp chất là $SO_3$
Câu 5:
Gọi CTHH là: XH3
Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XH_3}{H_2}}=\dfrac{M_{XH_3}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{XH_3}}{2}=8,5\left(lần\right)\)
=> \(M_{XH_3}=17\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{XH_3}=NTK_X+1.3=17\left(g\right)\)
=> NTKX = 14(đvC)
=> X là nitơ (N)
Vậy CTHH là NH3
Câu 6:
Gọi CTHH của hợp chất A là: YO3
Theo đề, ta có:
\(d_{\dfrac{YO_3}{O}}=\dfrac{M_{YO_3}}{M_O}=\dfrac{M_{YO_3}}{16}=5\left(lần\right)\)
=> \(M_{YO_3}=80\left(g\right)\)
Ta có: \(M_{YO_3}=NTK_Y+16.3=80\left(g\right)\)
=> NYKY = 32(đvC)
=> Y là lưu huỳnh (S)
Vậy CTHH của A là SO3
Bài 4:Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử Hidro 22 lần .
1.Tính phân tử khối hợp chất
2.Tính nguyên tử khối của X,cho biết tên và kí hiệu hóa học
Bài 3:
PTK(hc)= 3.NTK(M)+ 2. 95= 3.NTK(M)+190
Mặt khác: PTK(hc)= 601
=> 3.NTK(M)+190=601
<=> NTK(M)=137
=> M là Bari (NTK(Ba)=137)
Chúc em học tốt!
Bài 4:
M(hc)= M(H2).7,25= 14,5(g/mol) <M(O)??/
Em xem lại là 7.25 lần hay 72.5 lần nhé!
Chúc em học tốt!
Bài 4:Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử Hidro 22 lần .
1.Tính phân tử khối hợp chất
2.Tính nguyên tử khối của X,cho biết tên và kí hiệu hóa học
Hợp chất : XO2
1)Theo đề ta có : \(\dfrac{M_{XO2}}{M_{H2}}=22\)
\(\dfrac{M_{XO2}}{2}=22\)
⇒ MXO2 = 22.2 = 44 (dvc)
2) Có MXO2 = 44 (dvc)
MX + 2 . MO = 44
\(\Rightarrow\) MX + 2 . 16 = 44
\(\Rightarrow\) MX + 32 = 44
\(\Rightarrow\) MX = 44 - 32 = 12
Vậy x là cacbon
Kí hiệu : C
Chúc bạn học tốt
một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử Oxi và nặng hơn khí hidro 31 lần. Xác định X.
a) PTK = 31*2 = 62 (đvC)
(PTK của H2 bằng 2)
b) Gọi công thức của hợp chất là M2O
Ta có: 2M + 16 = 62 => M = 23 (đvC)
Vậy nguyên tố M là Natri. Ký hiệu hóa học: Na.
gọi CTHH là X2O
ta có PTK: X2O=31.2=62g/mol
ta có 2X+O=62
=>2X=62-16=46
=>X=23
=> X là Natri (Na)
a) PTK = 31*2 = 62 (đvC)
(PTK của H2 bằng 2)
b) Gọi công thức của hợp chất là M2O
Ta có: 2M + 16 = 62 => M = 23 (đvC)
Vậy nguyên tố M là Natri. Ký hiệu hóa học: Na.
Câu 4. Trong phân tử hợp chất A gồm 1 nguyên tử của nguyên tố R và 2 nguyên tử nguyên tố oxi liên kết với nhau. Biết hợp chất này nặng hơn phân tử hidro 22 lần.
a) Tính phân tử khối của hợp chất A?
b) Tính nguyên tử khối của R, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố R?
Gọi CTHH của A là: RO2
a. Ta có: \(PTK_{RO_2}=22.2=44\left(đvC\right)\)
b. Ta lại có: \(PTK_{RO_2}=NTK_R+16.2=44\left(đvC\right)\)
\(\Leftrightarrow NTK_R=12\left(đvC\right)\)
Vậy R là nguyên tố cacbon (C)
Phân tử của một hợp chất gồm hai nguyên tử nguyên tố X liên kết với một nguyên tử oxi và nặng hơn khí hidro 47 lần. Nguyên tử khối của X là: ( Cho biết O=16; H = 1.)
\(PTK_{hợpchất}=2.47=94\left(đvC\right)\)
gọi CTHH của hợp chất là \(X_2O\), ta có:
\(2X+O=94\)
\(\Leftrightarrow2X+16=94\Leftrightarrow X=55\left(đvC\right)\)
4.Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử khí hidro 31 lần.
a) Tính PTK của hợp chất.
b) Cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố X
Giải:
a) PTK khí hidro: …………………………………………………………………
PTK của hợp chất: …………………………………………………………...…
b) NTK của X : ……………………………………………………………………
Tên nguyên tố: ………………………Kí hiệu: ………………………………...
Phân tử hợp chất A được tạo bởi 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử Oxi. Biết hợp chất A nặng hơn phân tử hidro 40 lần. Xác định nguyên tử khối của X tên nguyên tử X
Mình cần gấp ạ. Cảm ơn nhiều
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử X liên kết với 3 nguyên tử hidro và nặng gấp 8,5 lần khí hidro. CTHH của hợp chất:
CTHH: XH3
MXH3 = 8,5.2 = 17(g/mol)
=> MX = 14 (g/mol)
=> X là N
=> CTH: NH3
Gọi CTHH của hợp chất là: \(XH_3\)
Ta có: \(M_{XH_3}=8,5.2=17\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Mà: \(M_{XH_3}=X+1.3=17\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Leftrightarrow X=14\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
Vậy X là nitơ (N)
Vậy CTHH của hợp chất là: NH3
Gọi CTHH: XH3
\(d\dfrac{X_{H_3}}{H_2}=\dfrac{M_{XH_3}}{2}=8,5\)
\(=>M_{XH_3}=17\left(g\right)\)
\(=>X+3=17=14\left(Dvc\right)\)
=> X là N
một hợp chất gồm nguyên tử X liên kết với 2 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 22 lần. Tìm phân tử khối hợp chất. Tính nguyên tử khối của X.
1)
PTK=2.31=62(đvC)
2)
Ta có : 2X+16=62⇒X=23(Natri)
Tên : Natri
KHHH : Na