Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 8 2018 lúc 18:06

Chọn đáp án A

Sửa lại: seems → seem

Ta thấy chủ ngữ số nhiều nên động từ không thể là “seems”

Vậy ta chọn đáp án đúng là A.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 9 2019 lúc 3:26

Đáp án C. improving =>improve/ to improve

Giải thích: help sb V/ To V: giúp ai làm gì

Dịch nghĩa. Đàn ông và phụ nữ ở doanh nghiệp Peace làm việc với những người từ các quốc gia đang phát triển để giúp họ cải thiện điều kiện sống.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
8 tháng 6 2017 lúc 11:33

Đáp án B

made => did

Cụm từ: do well at school [ học rất giỏi]

Câu này dịch như sau: Cho dù chị tôi học giỏi thế nào đi nữa, chị ấy chưa bao giờ có vẻ hài lòng với kết quả

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 4 2019 lúc 6:48

Đáp án là C

improving => (to) improve. Cấu trúc: help someone (to) do something

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 7 2018 lúc 15:53

Đáp án là C.

improving => (to) improve . Vì help someone (to) do something: giúp ai làm gì

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
7 tháng 7 2018 lúc 12:08

Đáp án là C . self-controlled (adj) => self-control (n). Sau giới từ “with” ta phải dùng danh từ thanh cho tính từ.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
23 tháng 5 2017 lúc 3:31

Đáp án là D.

“reaching” -> “to reach” Cấu trúc “take sb time to do st”: mất ai đó bao nhiêu thời gian để làm cái gì 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 11 2017 lúc 10:58

Đáp án : B

“mean” -> “means” = “way”: cách, phương tiện (để…)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 6 2017 lúc 10:58

Đáp án B

Kiến thức: Câu bị động, sửa lỗi sai

Giải thích:

identify => identified

Chủ ngữ trong câu là vật (smile) nên ta phải dùng dạng bị động. Dạng bị động với động từ khuyết thiếu: Modal

verb + be + PP

Tạm dịch: Một nụ cười có thể được quan sát, mô tả và xác định một cách chắc chắn; nó cũng có thể được gợi ra và thao tác trong điều kiện thực nghiệm.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 12 2019 lúc 4:59

Đáp án A

Vì động từ chính của câu là “is” nên ta phải thêm đại từ quan hệ vào sau danh từ cần được b nghĩa để tạo thành một mệnh đề quan hệ hoàn chnh b nghĩa cho chủ ngữ của câu: An important factor which/ that should be considered is... hoặc rút gọn mệnh đề quan hệ thành: An important factor to be considered is...

Vậy đáp án A. should be considered sai. Phải đổi thành which/ that should be considered hoặc to be considered.

Tạm dịch: Một yếu tố quan trọng cần được cân nhắc là khả năng của bà Lopez trong việc duy trì nhà hàng một vài tháng với doanh thu có hạn.