Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 7 2017 lúc 5:57

Chọn đáp án A

Sửa lại: exhausting → exhaustive

Ta có:

- exhausting (a): khiến cạn kiệt sức lực

- exhaustive (a): toàn diện, xét đến mọi khía cạnh

Ở đây ý của người viết là “cuộc nghiên cứu toàn diện” nên phải dung exhaustive chứ không phải exhausting.

Vậy ta chọn đáp án đúng là A.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 2 2017 lúc 3:42

Chọn đáp án A

- exhaustive (adj): including everything possible; very thorough or complete: toàn diện hết mọi khía cạnh

+ exhaustive research: nghiên cứu toàn diện

- exhausting (adj): làm kiệt sức, mệt nhoài

- academic performance (n, p): thành tích học tập

Do đó: exhausting => exhaustive

“Chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu toàn diện ảnh hưởng của điện thoại thông minh vào cách cư xử và thành tích học tập của học sinh.”

Mị Mị
Xem chi tiết
Mỹ Châu
Xem chi tiết
_silverlining
29 tháng 7 2018 lúc 9:43

They have carried out EXHAUSTING=> Exhau-stive research INTO the effects of smarthphones on schoolchildren's BEHAVIOUR and their ACADEMIC PERFORMANCE.

Sai về nghĩa: Exhausting (a) can kiet

Exhaustive (a) toan dien, moi mat

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 9 2019 lúc 14:15

Đáp án C

Kiến thức về sự hòa hợp

Provide => providing (vì đằng trước có as well as nên động từ phải đồng dạng với động từ trước đó)

Tạm dịch: Mục đích của ASEAN là phát triển nền kinh tế, sự hòa bình khu vực cũng như tạo cơ hội cho các nước thành viên.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 7 2017 lúc 5:12

Đáp án : C

Concern = sự lo lắng. Run out = cạn kiệt. Việc có thể cạn kiệt là có thể xảy ra trong tương lai -> Concern that they may/will run out = sự e ngại rằng chúng có thể cạn kiệt

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 8 2018 lúc 15:04

Đáp án A.

Because Because of

Tạm dịch: Bởi vì chỉ phí nhiên liệu truyền thống và mối quan ngại rằng chúng có thể cạn kiệt, nhiều quốc gia đã và đang tìm kiếm các nguồn năng lượng thay thế.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 11 2018 lúc 7:05

Đáp án C

sửa that -> which

(in which = where)

Dịch: Lặn bằng bình khí thường dùng dưới đại dương nơi con người có thể khám phá thế giới dưới mặt nước.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 9 2019 lúc 7:46

Đáp án C

sửa that -> which

(in which = where)

Dịch: Lặn bằng bình khí thường dùng dưới đại dương nơi con người có thể khám phá thế giới dưới mặt nước.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 3 2018 lúc 18:31

Đáp án A.

Đổi suppose thành are supposed.

Tạm dịch: Sinh viên được yêu cầu đọc tất cả các câu hỏi cn thận và tìm ra câu trả lời cho những câu hỏi đó.

Cấu trúc to be supposed to do something:

- Dùng để diễn đạt rằng ai đó mong điều gì xảy ra. Trong trường hợp này, be supposed to thường dùng thể hiện các sự kiện đã được lên lịch trình, hoặc một tiến trình làm việc.

Ex: The committee is supposed to vote by secret ballot: y ban hi vọng sẽ được bầu phiếu kín.

- Dùng để thể hiện hy vọng về hành vi của ai đó, hàm ý ai hy vọng (yêu cầu/ đề nghị) một hành vi nhất định nào đó.

Ex: The children are supposed to put away their toys before they go to bed: Lũ trẻ bị yêu cầu cất đồ chơi trước khi đi ngủ.

- Dùng ở dạng quá khứ thể hiện mong muốn chưa được thực hiện.

Ex: Jack was supposed to call me last night. I wonder why he didn’t: Người ta yêu cầu Jack tối qua phải gọi cho tôi, tôi thẳc mắc là tại sao anh y lại không gọi