Hãy nêu ưu điểm và nhược điểm khi sử dụng khí hiđro và khí heli để bơm vào khinh khí cầu. Nên dùng khí hiđro hay khí heli? Giải thích?
Tại sao khí heli nặng hơn khí hiđro mà người ta lại bơm khí heli vào bóng bay và khinh khí cầu?
Khí Heli là khí hiếm, không gây cháy nổ. Do đó, để đảm bảo đến mức độ an toàn của người điều khiển khinh khí cầu thì nên dùng khí heli.
vì khí Hidro dễ gây cháy nổ . Khí Heli là khí hiếm, khá trơ, không gây cháy nổ. Do đó, để đảm bảo đến mức độ an toàn của người điều khiển khinh khí cầu thì nên dùng khí heli.
Tại sao khí heli nặng hơn khí hiđro mà người ta lại bơm khí hiđro vào bóng bay, còn khí heli thì lại bơm vào khinh khí cầu ?
Khí hidro là loại khí không màu, không mùi và không vị, rất dễ cháy, nếu trong không khí bị hòa lẫn hidro từ 4% tới 74% trong điều kiện có lửa sẽ dẫn đến phát nổ, nguy hiểm hơn nữa, trong điều kiện không có ánh sáng và nhiệt độ thấp, dung dịch không khí và khí Hidro có thể tự phát nổ mà không cần tia lửa, nếu không khí và hidro được hòa lẫn ở tỉ lệ 1:1 sẽ dẫn đến phát nổ ở điều kiện ánh sáng thường.
He là nguyên tố nhẹ thứ hai sau Hidro. Ở điều kiện bình thường Heli trơ, không cháy, không hỗ trợ sự cháy, không màu, không mùi, không độc nhưng là một loại khí không thể tổng hợp hay chiết tách từ các hợp chất khác được mà nguồn cung cấp chủ yếu vẫn là nguồn tự nhiên chính vì thế giá thành khí Heli rất cao.
Chính vì những nguyên nhân đó mà ngta k bơm khí H2 vào khinh khí cầu .
Vì H2 tác dụng với hai O2 tạo ra nổ rất to còn Heli là khí trơ không tác dụng với các khí khác
Khí cầu là một túi đựng không khí nóng hay các chất hí thường có khối lượng riêng nhỏ hơn không khí xung quanh ( trong trường hợp dùng khí hiđro thì đc gọi là khinh khí cầu ) và nhờ vào lực đẩy acsimec có thể bay lên cao trong khí quyển.
Các loại khí cầu nhỏ dùng cho trang trí hay đồ chơi trẻ em còn đc goi là bóng bay. Các loại khí cầu lớn đc dùng cho mục đích thám hiểm, thể thao, viễn thám khoa hoc, viễn thông, vận tải,...Trước đây, người ta dùng khinh khí cầu để di chuyển trên không từ nơi này đến nơi khác.
Hãy tìm hiểu về khí cầu và chia sẻ vs các bn trong lớp :
a) Những loại khí có đặc điểm nào thì có thể bơm vào trong khí cầu .
b) Nêu những ưu điểm, hạn chế của khí cầu so vs các phương tiện vân chuyển khác .
a/ Những loại khí co thể bơm vào trong khí cầu là những khí phải nhẹ hơn không khi, đễ chế tạo, rẻ,....
b/ Ưu điểm: - Khi đi trên đó ta có thể ngắm cảnh
- Du lịch ...
Nhược điểm: - Chế tạo khó
- Đắt
- Đi chậm ...
Mặc dù bi trả lời nhưng vẫn thích hỏi để các bn đc thưởng tick
a, Là các khí có đơn vị cacbon nhỏ hơn 29 (nhẹ hơn không khí, để có thể bay lên); là khí ổn định; không dễ bắt cháy nhưng vẫn có thể tăng nhiệt (vì lên cao, có các tia lửa điện do cọ sát không khí tạo nên dễ gây cháy nổ nếu cháy có thể gây thiệt hại vì tài sản và người, tăng nhiệt để có thể nhẹ hơn ); dễ chế tạo (vì khí cầu cần có một lượng lớn khí để bay lên), rẻ; ...
b, Nhược điểm:
+Chỉ có thể bay thẳng lên
+Khó có thể di chuyển theo ý muốn (không có thể sang phải sang trái theo ý muốn)
+Di chuyển chủ yếu nhờ sức gió
+Chỉ có thể bay lên một độ cao nhất định
+Chỉ có thể người và vật theo một số lượng, cân nặng nhất định
Hiđro là một chất khí nhẹ nhất, thường được ứng dụng để bơm vào khinh khí cầu bóng thám không. Trong phòng thí nghiệm, hiđro được điều chế bằng cách cho kẽm tác dụng với axit clohiđric (HCl), sản phẩm phản ứng là muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro (H2)
a) Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) khi cho 6,5 gam Zn phản ứng hết với dung dịch HCl
b) Tính khối lượng HCl cần dùng để phản ứng vừa đủ với 6,5 gam Zn.
Cho: H = 1 ; Cl = 35,6 ; Zn = 65
số mol kẽm tham gia phản ứng là:\(n_{Zn}=\frac{m}{M}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 (mol)
a, thể tích khí hiđro thu được là:\(V_{H_2}=n_{H_2}\times22,4=0,1\times22,4=2,24\left(l\right)\)
b,khối lượng HCl cần dùng là:\(m_{HCl}=n_{HCl}\times M=0,2\times65=13\left(g\right)\)
số mol kẽm tham gia phản ứng là:nZn=mM=6,565=0,1(mol)nZn=mM=6,565=0,1(mol)
PTHH:
Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2+H2
0,1 0,2 0,1 (mol)
a):VH2=nH2×22,4=0,1×22,4=2,24(l)VH2=nH2×22,4=0,1×22,4=2,24(l)
b):mHCl=nHCl×M=0,2×65=13(g)
Hãy giải thích tại sao các khinh khí cầu ngày nay người ta không còn sử dụng khí hidro để bom vào khinh khí cầu
TK:
Khí hidro trong các quả bóng sẽ cháy và phát nổ. Còn khí Heli thì không, vì nó là khí trơ.
Khí cầu có dung tích 328 m 3 được bơm khí hiđro. Khi bơm xong, hiđro trong khí cầu có nhiệt độ 27 ° C , áp suất 0,9atm. Ta phải bơm bao lâu nếu mỗi giây bơm được 2,5g hiđro vào khí cầu?
A. 2 giờ
B. 160 phút
C. 960 giây
D. 1,5 giờ
Đáp án: B
Ta có:
- Thể tích: V = 328 m 3 = 328.10 3 l
- Nhiệt độ: T=27+273=300K
- Áp suất: p=0,9atm
Gọi m là khối khí đã bơm vào khí cầu, áp dụng phương trình Cla-pe-rôn - Men-đê-lê-ép, ta có:
p V = m M R T → m = M p V R T = 2. 0,9.328.10 3 0,082.300 = 24000 g
Biết mỗi giây bơm được 2,5g hiđrô vào khí cầu
=> Thời gian để bơm được m(g) hiđrô vào khí cầu là:
t = m 2,5 = 24000 2,5 = 9600 s = 160 p h u t
Khí cầu có dung tích 328 m 3 được bơm khí Hiđro. Khi bơm xong, hiđro trong khí cầu có nhiệt độ 27 ° C , áp suất: p = 0,9atm. Hỏi phải bơm bao nhiêu lâu nếu mỗi giây bơm được 2,5g hiđro vào khí cầu.
A. 1 3 h
B. 2 3 h
C. 4 3 h
D. 8 3 h
Đáp án: D
Ta có:
- Thể tích: V = 328 m 3 = 328.10 3 l
- Nhiệt độ: T=27+273=300K
- Áp suất: p = 0,9atm
Gọi m là khối khí đã bơm vào khí cầu, áp dụng phương trình Cla-pe-rôn - Men-đê-lê-ép, ta có:
p V = m M R T → m = M p V R T = 2. 0,9.328.10 3 0,082.300 = 24000 g
Biết mỗi giây bơm được 2,5g hiđrô vào khí cầu
=> Thời gian để bơm được m(g) hiđrô vào khí cầu là:
t = m 2,5 = 24000 2,5 = 9600 s = 160 p h u t = 8 3 h
Câu 36: Khí nào nặng nhất trong tất cả các khí?
A. Khí Mêtan(CH4) B. Khí cacbon oxit( CO)
C. Khí Heli(He) D.Khí Hiđro (H2)
Câu 37: Cho 112g Fe tác dụng hết với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 254g muối sắt (II)
clorua FeCl2 và 4 g khí hiđro H2.
Khối lượng axit HCl đã tham gia phản ứng là:
A.146g B. 156g C.78g D.200g
Câu 42: Khí X nặng hơn khí hidro là 16 lần, khí X là:
A.O2 B. CO2 C. N2 D. NO2
Câu 44: Có dãy gồm 5 công thức: Na2O, MgO, Ca(OH)3, BaCl, HCl2. Có bao nhiêu công
thức viết sai?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 46: Nitơ oxit có công thức hóa học là:
A.NO2 B. N2O C. NO D. N2O5
Câu 47: Hợp chất nào thuộc loại muối?
A. BaCl2 B. FeO C. HCl D. H2CO3
Câu 48: Ba(HCO3)2 thuộc loại hợp chất nào?
A. Bazơ B. Muối axit C. Muối trung hòa D. Oxit bazơ
Câu 49: Cho các chất sau: MgO, SO2, N2O, H2SO4. Chất không cùng loại với ba chất còn
lại là ?
A. MgO B. SO2 C. N2O D. H2SO4
Câu 50: H2 không khử được oxit nào trong các oxit sau:
A.CaO B. CuO C. HgO D. Fe2O
Hiđro clorua ( hcl ) là một chất khí được dùng để sản xuất axit clohiđric ( 1 trong các axit được dùng phổ biến trong phòng thí nghiệm ) . trong công nghiệp , hiđro clorua được điều chế bằng cách đốt khí hiđro trong khí clo. Tính thể tích khí clo ( ở đktc ) cần dùng để phản ứng vừa đủ với 67,2 lít khí hiđro (ở đktc ) và khối lượng khí Hiđro clorua thu được sau phản ứng .
Nêu nêu các bước giải bài toán tính theo phương trình hóa học .
1. Tính khối lượng chất tham gia và sản phẩm
* Các bước giải:
- Đổi số liệu đầu bài. Tính số mol của chất mà đầu bài cho.
- Lập phương trình hoá học.
- Dựa vào số mol chất đã biết để tính số mol chất cần tìm.
2. Tính thể tích khí tham gia và tạo thành
H2+Cl2->2HCl
\(n_{H_2}=67,2:22,4=3\left(mol\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=n_{Cl_2}=3\left(mol\right)\)
\(V_{Cl_2}=3.22,4=67,2l\)
\(n_{HCl}=2n_{Cl_2}=2.3=6\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=6.36,5=219g\)