Tính V của 32,2g khí CO2
1/ cho 13g kẽm (Zn) tác dụng với axit sunfunriic (H2SO4) , thu được 32,2g muối kẽm sunfat (ZnSO4) và 0,4g khí hidro (h2 )
a. lập phương trình hóa học
b. viết côngg tthức về khối lượng của phản ứng hóa học trên
c. tính khối lượng axit sunfuric cần dùng
2/ cho 6,5g kẽm tác dụng với7,3g axit clohidric HCL thu được 13,6g kẽm clorua ZnCl2 và khí hidro H2 . Tính khối lượng khí dro sinh ra
3/ để chế tạo mỗi quả pháo hoa người ta cho vaoò hết 600 gam kim loại Mg khí pháo cháy trong không khí oxi ( O2 ) siinh ra 1000gam Magie oxit (MgO)
Bài 1:
\(a,PTHH:Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ b,m_{Zn}+m_{H_2SO_4}=m_{ZnSO_4}+m_{H_2}\\ c,m_{H_2SO_4}=32,2+0,4-13=19,6(g) \)
Bài 2:
Bảo toàn KL: \(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=6,5+7,3-13,6=0,2(g)\)
Bài 3:
Bảo toàn KL: \(m_{Mg}+m_{O_2}=m_{MgO}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=1000-600=400(g)\)
a. \(V_{N_2\left(ĐKTC\right)}=n_{N_2}.22,4=0,05.22,4=1,12l\)
b. \(4,4kg=4400g\)
\(\rightarrow n_{CO_2}=\frac{m_{CO_2}}{M_{CO_2}}=\frac{4400}{44}=100mol\)
\(\rightarrow V_{CO_2\left(ĐKTC\right)}=n_{CO_2}.22,4=100.22,4=2240l\)
c. \(n_{O_2}=\frac{A_{O_2}}{N}=\frac{1,2.10^{22}}{6.10^{23}}=0,02mol\)
\(\rightarrow m_{O_2}=n_{O_2}.M_{O_2}=0,02.32=0,64g\)
\(\rightarrow V_{O_2\left(ĐKTC\right)}=n_{O_2}.22,4=0,448l\)
C.1:Tính số mol của 4g MgO
C.2:Tính V của 1 hỗn hợp gồm 0.1 mol khí O2 và 0.2 mol H2
C.3:V ở đktc của hỗn hợp khí A gồm 0.08 mol phân tử CO2 .Tính V của 0.09 mol phân tử NH3.
Câu 1.
Số mol của 4g MgO là:
\(n_{MgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
Câu 2.
Thể tích khí \(O_2\) là:
\(V_{O_2}=n\cdot22,4=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
Thể tích khí \(H_2\) là:
\(V_{H_2}=n\cdot22,4=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Thể tích hỗn hợp khí trên là:
\(V_{hh}=V_{O_2}+V_{H_2}=2,24+4,48=6,72\left(l\right)\)
Câu 3.
Thể tích ở đktc của 0,08 mol phân tử \(CO_2\) là:
\(V_{CO_2}=n\cdot22,4=0,08\cdot22,4=1,792\left(l\right)\)
Thể tích ở đktc của 0,09 ml phân tử \(NH_3\) là:
\(V_{NH_3}=n\cdot22,4=0,09\cdot22,4=2,016\left(l\right)\)
Câu 1 : Số mol của 4g MgO là : \(\dfrac{4}{40}=0,1\left(mol\right)\)
Câu 2 : Thể tích của hỗn hợp khí trên là : 22,4.(0,1 + 0,2) = 6,72 (l)
Câu 3 : Thể tích của 0,08 mol phân tử CO2 : 0,08.22,4 = 1,792 (l)
Thể tích của 0,09 mol phân tử NH3 : 0,09.22,4 = 2,016 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn khí gas gồm CH4 và C4H10 trong không khí thu được CO2 và hơi nước.Biết trong hỗn hợp có V-CH4 : V-C4H10=1:2
a)Viết PTHH
b)Tính: V không khí cần dùng và V-CO2 sinh ra.Thể tích các khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Mọi người giải hộ em chứ hôm sau nữa em phải nộp rồi
a) CH4 + 2O2 --to--> CO2 +2H2O
2C4H10 + 13O2 --to--> 8CO2 + 10H2O
b) \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}+n_{C_4H_{10}}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\\\dfrac{n_{CH_4}}{n_{C_4H_{10}}}=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,1\\n_{C_4H_{10}}=0,2\end{matrix}\right.\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 +2H2O
_____0,1--->0,2--------->0,1
2C4H10 + 13O2 --to--> 8CO2 + 10H2O
__0,2---->1,3------->0,8
=> VO2 = (0,2+1,3).22,4 = 33,6 (l)
=> Vkk = 33,6.5 = 168 (l)
VCO2 = (0,1+0,8).22,4 = 20,16 (l)
Đốt cháy 3,2g CH4= khí O2 thu được CO2 và H2O.
a)Tính V CO2 cần dùng ở đktc
b)Tính khối lượng H2O
\(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: CH4 + 2O2 ---to---> CO2 + 2H2O
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)
b. Theo PT: \(n_{H_2O}=2.n_{CH_4}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O}=0,4.18=7,2\left(g\right)\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,4\left(mol\right)=n_{H_2O}\\n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=0,4\cdot22,4=8,96\left(l\right)\\V_{CO_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\\m_{H_2O}=0,4\cdot18=7,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
gài 7: Dẫn 6,72 lit khí Carbon dioxide CO2 (đkc) vào 200ml dung dịch nước vôi trong dư. a) Tính khối lượng kết tủa CaCO3 thu được b) Tính CM của dung dịch nước vôi trong đã phản ứng. Bài 8: Hấp thụ V(lít) khí Carbon dioxide CO2 vào 200ml dung dịch Barium hydroxide Ba(OH)2 1M dư. a) Tính thể tích khí Carbon dioxide CO2 đã dùng (ở đkc) b) Tỉnh khối lượng kết tủa BaCO3 thu được
Bài 8 :
\(n_{Ba\left(OH\right)2}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+H_2O\)
Theo Pt : \(n_{Ba\left(OH\right)2}=n_{CO2}=n_{BaCO3}=0,2\left(mol\right)\)
a) \(V_{CO2\left(dktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
b) \(m_{BaCO3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
Điều kiện tiêu chuẩn chứ bạn nhỉ? Đkc sao lại 6,72l đc?
Bài 7 :
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,3 0,3 0,3 0,3
\(a,m_{CaCO_3}=0,3.100=30\left(g\right)\)
\(b,C_{M\left(Ca\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
Bài 8 :
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
0,2 0,2 0,2 0,2
\(a,V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(b,m_{BaCO_3}=0,2.197=39,4\left(g\right)\)
\(n_{CO2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Theo Pt : \(n_{CO2}=n_{Ca\left(OH\right)2}=n_{CaCO3}=0,3\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO3}=0,2.100=20\left(g\right)\)
b) \(C_{MddCa\left(OH\right)2}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
Đốt cháy hết v lít khí CH4 cần dùng 4,48 lít khí oxi Viết phương trình hóa học của phản ứng và tính v Dẫn toàn bộ lượng khí CO2 thu được ở trên vào 150 ml Dung dịch NaOH 1m tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
cho V (l) khí CO đi qua 31,2(g) hỗn hợp Fe2O3,FeO và CuO. Sau phản wungs thu được 23,2(g) hỗn hợp kim loại và khí CO2. a) Tính V b)cho lượng khí CO2 nói trên vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m(g) kết tủa. tính m
\(a) m_{giảm} = m_{O (oxit)} = 31,2 - 23,2 = 8 (g)\\ \rightarrow n_{O(oxit)} = \dfrac{8}{16} = 0,5 (mol)\\ PTHH:\\ Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO_2\\ FeO + CO \xrightarrow{t^o} Fe + CO_2\\ CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2\\ Theo.pthh: n_{CO}=n_{CO_2} = n_O = 0,5 (mol)\)
\(\rightarrow V_{CO} = 0,5.22,4 = 11,2 (l)\\ b) PTHH: CO_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow CaCO_3 \downarrow + H_2O\\ Theo.pthh: n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,5 (mol)\\ \rightarrow m_{CaCO_3} = 0,5.100 = 50 (g)\)
nCH4 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
CH4 + 2O2 -to-> CO2 + 2H2O
0.05___________0.05___0.1
VCO2 = 0.05*22.4 = 1.12 (l)
mH2O = 0.1*18 = 1.8 (g)
nCH4 = 1,12/22,4 = 0,05 (mol)
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,05 ---------------> 0,05 ---> 0,1 (mol)
Từ pt => VCO2 = 0,05. 22,4 = 1,12 (l)
mH2O = 0,1 . 18 = 1,8 (g)
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn V lít khí metan ( CH4) cần dùng 56 lít không khí (ở đktc) thu được cacbon đioxit (CO2) và nước.( biết Oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
a) Lập PTHH của PƯ trên?
b) Tính V?
c) Tính khối lượng cacbon đioxit sinh ra?
a) CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
b) \(V_{O_2}=\dfrac{56}{5}=11,2\left(l\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
_____0,25<--0,5-------->0,25
=> VCH4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
c)
mCO2 = 0,25.44 = 11 (g)