Hòa tan 2.8g Fe bằng dung dịch HCL 2M vừa đủ
a/Tính thể tích dd HCL?
b/Tính thể tích khí sinh ra ở đkc?
c/Nồng độ mol/lít của dd sau pứ
ai bt lm giúp tui với
Hòa tan 2.8g bột sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ
a) Tính thể tích khí H2 ở ĐKTC
b) Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng
bài 1 Cân bằng các phản ứng hóa học sau và cho phản ứng
1.Na2O+H2O+NaOH
2.KCLO3->KCL>ALCL3 +H2
3.1, Hòa tan 2,8g Lron(Fe)bằng dung dịch HCL2M vừa đủ
a,tính thể tích dung dịch HCL
B,tính thể tích khí sinh ra ở đkc
c nồng độ mol/lít của đung dịch sau phản ứng (thể tích dung biết Fe=56,H=1,CL=35,5
mong mọi người giúp mình với
Bài 1 xem lại đề phần 2 nhé=)
3.
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\ PTHH:\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,05->0,1---->0,05---->0,05
a. \(V_{HCl}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\)
b. \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c. \(CM_{FeCl_2}=\dfrac{0,05}{0,05}=1M\)
`HaNa♬D`
1
\(1.Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ 2.2KClO_3\xrightarrow[]{t^0}2KCl+3O_2\)
KCl ko ra đc AlCl3 nhé
Hòa tan 5.6 gam fe bằng dung dịch HCl vừa đủ.
a) Tính thể tích dd HCl có nồng độ 2M cần dùng
b) Tính thể tích khí hidro thu được ở (đktc)
PTHH fe+2hcl =>fecl2 +h2
a) CM = n/v => v=n/CM =5,6/2=2,8 l
b) nFe=5,6/56=0,1 mol
ta có nFe=nH2 => nH2 =0,1 mol
=>vH2= nH2*22,4=0,1 *22,4 =2,24 l
Hòa tan 5.6 gam fe bằng dung dịch HCl vừa đủ.
a) Tính thể tích dd HCl có nồng độ 2M cần dùng
b) Tính thể tích khí hidro thu được ở (đktc)
Số mol của Fe:
n=\(\frac{m}{M}\) \(\frac{5,6}{56}\) =0,1(mol)
PTPƯ: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,1 0,2 0,1
a) Thể tích của HCl :
VHCl= \(\frac{n}{CM}\) =\(\frac{0,2}{2}\) =0,1(lít)
b)Thể thích của hidro:
VH2 = 22,4 . 0,1 =2,24(lít)
Hoà tan 2.8g sắt bằng dung dịch HCL 2M vừa đủ
a. Tính thể tích dung dịch HCL?
b. Tính thể tích khí sinh ra ở đktc?
(giải chi tiết giúp mình với ạ )
nFe=2,8/56=0,05(mol)
Fe+2HCl→FeCl2+H2
nHCl=2nFe=0,05.2=0,1(mol)
Vdd HCl=0,1/2=0,05(lít)
hòa tan m gam Fe vào dung dịch 200 ml đ HCl 2M thì vừa đủ
a, Tính khối lượng sắt phản ứng
b, Tính thể tích H2 thoát ra (đktc)
c tính nồng độ mol của muối tạo thành sau phản ứng
\(n_{HCl}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{Fe}=n_{H_2}=n_{FeCl_2}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(mol\right)\\ a,m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ c,V_{ddFeCl_2}=V_{ddHCl}=0,2\left(l\right)\\ C_{MddFeCl_2}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)
BT 1: Hòa tan 2,8g sắt bằng dd HCl 2M vừa đủ.
a/ Viết PTPƯ xảy ra.
a) Tính Vdd HCl cần dùng.
b) Tính thể tích khí thoát ra ở đkc (25OC và 1par)
c) Tính CM dd muối sau phản ứng (coi Vdd thay đổi không đáng kể).
a.
Ta có:
→VHCl=n\CM=0,12=0,05l
b.
nH2=nFe=0,05mol
→VH2=0,05.22,4=1,12l
c.
nFeCl2=nFe=0,05mol
a) \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Mol: 0,05 0,1 0,05 0,05
b) \(V_{ddHCl}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)=50\left(ml\right)\)
c) \(V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395\left(l\right)\)
d) \(C_{M_{ddFeCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,05}=1M\)
1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng nguyên tố cacbon có trong 1mol CO2.
2. Hòa tan hoàn toàn 2.8g Fe trong dd HCl 2M. Tính:
a, Thể tích dd HCl cần dùng.
b, Nồng độ mol thu đc sau phản ứng
1.
\(\%C=\dfrac{12}{44}.100\simeq22,73\%\)
2.
\(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\\ PTHH:Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ V=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(M\right)\)
\(C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,05}{0,05}=1\left(M\right)\)
1.cho 10.8g nhôm tác dụng với dung dịch HCL 2M vừa đủ:
a.tính thể tích khí thoát ra ở đktc
b.Tính nồng độ mol của chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc? Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
2. hòa tan hoàn toàn 13g kẽm trong dd H2SO4 24.5%
a. Tính thể tích khí Hidro thu được ở đktc
b.Tính nồng độ % của dd muối thu được sau phản ứng
1//// nAl=0,4mol
2Al + 6HCl -----> 2AlCl3 + 3H2
0,4mol 1,2mol 0,4mol 0,6 mol
a/ VH2=0,6.22,4=13,44 l
b/ V=1,2/2=0,6 l
CAlCl3=0,4/0,6=2/3 M