cho 200ml dd Ba(oh)2 1M tác dụng với 250ml dd h2so4 2M
a) tính m thu đc ( khối lượng kết tủa )
b) tìm vdd sau phản ứng
trộn 250ml dd gồm hcl 0,01m và h2so4 0,02 m với 200ml dd ba(oh)2 0,03 m . khối lượng kết tủa và nồng độ mol/l dd ba(oh)2 dư sau phản ứng
PH = 12 ==> CM OH- = 0,01 M
---> nOH- (dư) = 0,01 x 0,5 = 0,005 mol ( 0,5 là số lít = 500 ml )
_____
ta có : nH+ = nHCl + 2 x nH2SO4 = 0,02 + 0,005 = 0,025 mol
_____ nOH- = 2 x nBa(OH)2 = 2 x 0,25 x a = 0,5a
do số mol OH- dư = 0,02 mol ==> nOH- -- nH+ = 0,005 mol ==> nOH- = 0,005 + 0,025 = 0,03 mol
---> a = 0,03/0,5 = 0,06 M
---> nBa 2+ = 0,06 x 0,25 = 0,015 mol
==> nBa2+ lớn hơn nSO4 2- ==> phản ứng xẩy ra theo số mol của SO4 2-
ta có : Ba 2+ + SO4 2- ------> BaSO4
____0,0025____0,0025_______0,0025
mBãSO4 = 0,0025 x 233 = 0,5825 g
cho m(g) Mg(OH)2 tác dụng vừa đủ với 250ml dd H2SO4 0.5M thu được dd X
a)Tính m
b)Cho X tác dụng với lượng dư Ba(Oh)2. Tính khối lượng kết tủa thu được khi kết thúc phản ứng
Phản ứng:
\(Mg\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+2H_2O\)
Ta có :
\(n_{Mg\left(OH\right)2}=n_{H2SO4}=0,25.0,5=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=0,125.\left(24+17.2\right)=7,25\left(g\right)\)
Sau phản ứng dung dịch thu được chứa 0,125 mol MgSO4.
Cho tác dụng với Ba(OH)2 dư.
\(Ba\left(OH\right)_2+MgSO_4\rightarrow BaSO_4+Mg\left(OH\right)_2\)
\(\Rightarrow n_{BaSO4}=n_{Mg\left(OH\right)2}=0,125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{kt}=0,125.233+0,125.\left(24+34\right)=36,375\left(g\right)\)
Câu 1: Cho 200ml dung dịch Cu(NO3)2 1,5M tác dụng hoàn toàn với dd NaOH 2M
a) Tính khối lượng kết tủa thu đc
b) Tính thể tích dd NaOH 2M
c) Tính nồng độ mol dd thu đc sau p/ứ
Ta có: \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,2.1,5=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}+2NaNO_3\)
_______0,3_______0,6_______0,3_________0,6 (mol)
a, mCu(OH)2 = 0,3.98 = 29,4 (g)
b, \(V_{ddNaOH}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)\)
c, \(C_{M_{NaNO_3}}=\dfrac{0,6}{0,2+0,3}=1,2M\)
Bạn tham khảo nhé!
a) \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=1,5.0,2=0,3\left(mol\right)\)
\(Cu\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+2NaCl\)
\(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{Cu\left(OH\right)_2}=29,4\left(g\right)\)
b) \(n_{NaOH}=2n_{Cu\left(OH\right)_2}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(V_{NaOH}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(l\right)\)
c) \(CM_{NaCl}=\dfrac{0,3.2}{0,2+0,3}=1,2M\)
cho 200ml dd Ba(OH)2 1M td vừa đủ với 100ml dd H2SO4 aM, sau phản ứng thu đc m gam kết tủa
a, Viết ptpư xảy ra
b, tính a và m
#giúp mk vs ạ
a) $Ba(OH)_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2H_2O$
b)
$n_{H_2SO_4} = n_{BaSO_4} = n_{Ba(OH)_2} = 0,2.1 = 0,2(mol)$
$\Rightarrow a = \dfrac{0,2}{0,1} = 2M$
$m = 0,2.233 = 46,6(gam)$
Cho 200ml dd Ba(OH)2 2M tác dụng vừa đủ với đ Na2CO3 1M
a) Viết PTHH và tính khối lượng kết tủa tạo thành
b) Tinh thế tích dung dịch Na2CO3 cần dùng
c) Tính nồng độ của dd thu được sau phản ứng
\(a)Ba\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaOH+BaCO_3\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.2=0,4mol\\ n_{BaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,4mol\\ m_{BaCO_3}=0,4.171=68,4g\\ b)V_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,4}{1}=0,4l\\ c)n_{NaOH}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,8mol\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,8}{0,2+0,4}=\dfrac{4}{3}M\)
Bt2. Hòa tan 6,45 g hh bột X gồm Al và Mg vào 200ml dd chứa CuSO4 1M và FeSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dd Y gồm ba muối và m gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2, sau khi kết thúc các pư thu đc 105,75 gam chất kết tủa .
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kl trong X
b. Tính m
Bài 23. Sục V(l) CO2(đkc) vào 150ml dd Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7g kết tủa. Tìm V.
Bài 24. Cho 2,24 lít khí CO2 (đkc) tác dụng vừa đủ với 200ml dd Ca(OH)2 sinh ra chất kết tủa trắng. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Ca(OH)2
Bài 25. Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Tìm mối liên hệ giữa a và b.
Bài 26. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2(đkc) vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/lít,thu được 15,76g kết tủa .Tìm a.
Bài 27. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2(đkc)vào dd nước vôi trong có chứa 0,25 mol Ca(OH)2. Xác định sản phẩm muối thu được sau phản ứng.
ai trả lời hết tôi tick cho nhiều câu trả lời khác
Bài 23 :
n BaCO3 = 0,1(mol) > n Ba(OH)2 = 0,15 mol
- TH1 : Ba(OH)2 dư
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$
n CO2 = n BaCO3 = 0,1(mol)
=> V = 0,1.22,4 = 2,24 lít
- TH1 : BaCO3 bị hòa tan một phần
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O(1)$
$Ba(OH)_2 + 2CO_2 \to Ba(HCO_3)_2(2)$
n CO2(1) = n Ba(OH)2 (1) = n BaCO3 = 0,1(mol)
=> n Ba(OH)2 (2) = 0,15 - 0,1 = 0,05(mol)
=> n CO2 (2) = 2n Ba(OH)2 (2) = 0,1(mol)
=> V = (0,1 + 0,1).22,4 = 4,48 lít
Bài 24 :
$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O$
n Ca(OH)2 = n CO2 = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
CM Ca(OH)2 = 0,1/0,2 = 0,5M
Bài 27 :
n CO2 = 0,1(mol)
Ta có :
n CO2 / n Ca(OH)2 = 0,1/0,25 = 0,4 < 1
Do đó, sản phẩm muối gồm CaCO3 do Ca(OH)2 dư
Câu 25 :
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$2CO_2 + Ca(OH)_2 \to Ca(HCO_3)_2$
Vì thu được hai muối nên :
1 < a/b < 2
<=> b < a < 2b
Cho 200ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng vs dd NaOH 0,5 M. Sau phản ứng thu đc một kết tủa keo , lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu đc 5,1 gam chất răn. Tính thể tích dung dịch NaOH đã tham gia phản ứng
và các quý nhân cho em hỏi là cuộc thi hóa hè 2021 là như thế nào ạ ?
trả lời em tick
18. Cho 200ml dd Al2(SO4)3 1M vào 400ml dd NaOH 1,75M. Sau pư thu đc m gam kết tủa , giá trị m là?
20. Cho 200ml dd Al2(SO4)4 1M vào 700ml dd Ba(OH)2 1M. Pư kết thúc thu đc kết tủa , nung kết tủa tới khối lượng ko đổi thì thu đc m gam chất rắn . Giá trị của m?
Cho 9,6 gam Mg tác dụng hết cơi 200ml dd Hcl vừa đủ.Dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa, lọc kết tủa này nung nóng đến khối lượng không đổi đc chất rắn A. a. Viết pthh b. Tính nồng độ mol của dd Hcl đã dùng? c. Tính khối lượng chất rắn A thu đc?
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,8}{0,2}=4\left(M\right)\)
c, Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,4.40=16\left(g\right)\)