a) Dầu khí X đến đủ qua dung dịch Br2, thấy Br2 mất màu?khí X ? b) nêu các yếu tố ảnh huởng đến tốc độ phản ứng ??
Dung dịch Br2 màu vàng, chia làm 2 phần. Dẫn khí X không màu qua phần 1 thấy dung dịch mất màu. Dẫn khí Y không màu qua phần 2, thấy dung dịch sẫm màu hơn. X và Y là
A. H2S và SO2
B. SO2 và H2S
C. SO2 và HI
D. HI và SO2
Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,92 gam. Hỗn hợp Y có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 1M. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì có 38,4 gam Br2 phản ứng. Tổng số nguyên tử cacbon trong A và axetilen gấp 2 lần số nguyên tử cacbon trong B, số mol A bằng số mol B, thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Xác định công thức phân tử của A, B, (Với n ¹ m; n, m là các số nguyên có giá trị ≤ 4)
b) Tính V.
Dẫn 13,44 lit khí C2H4 và C2H2 qua 800ml dd Br2 1M. Thấy Br2 mất màu hoàn toàn không có khí bay ra sau phản ứng. Tính %V mỗi khí
Gọi số mol C2H4, C2H2 là a, b (mol)
=> a + b = \(\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\) (1)
nBr2 = 0,8.1 = 0,8 (mol)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
a----->a
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b----->2b
=> a + 2b = 0,8 (2)
(1)(2) => a = 0,4 (mol); b = 0,2 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,4}{0,6}.100\%=66,67\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,2}{0,6}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
Cho m gam hỗn hợp gồm Al4C3, CaC2 và Ca vào nước (dùng rất dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X và 3,12 gam kết tủa. Cho hỗn hợp khí X đi chậm qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa các hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 9,45. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy lượng Br2 phản ứng là 19,2 gam. Giá trị của m là.
A. 25,48 gam
B. 23,08 gam
C. 21,12 gam
D. 24,00 gam
Đáp án D
Ta có:
n A l ( O H ) 3 = 0 , 04 m o l T a c ó : M - Y = 18 , 9
Dẫn Y qua bình đựng Br2 dư thấy Br2 phản ứng 0,12 mol.
Gọi số mol Al4C3, CaC2 và Ca lần lượt là a, b, c.
Do vậy khí X thu được gồm 3a mol CH4, b mol C2H2 và c mol H2.
Mặt khác: n A l ( O H ) 3 = 4 a - 2 b - 2 c = 0 , 04 m o l
Cho X qua Ni thu dược hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon nên số mol của Y là 3a+b mol
→ 16 . 3 a + 26 b + 2 c 3 a + b = 18 , 9
Mặt khác bảo toàn liên kết π: 2b-c= 0,12
Giải hệ: a=b=0,1; c=0,08 => m=24 gam
Cho m gam hỗn hợp gồm Al 4 C 3 , CaC 2 và Ca vào nước (dùng rất dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X và 3,12 gam kết tủa. Cho hỗn hợp khí X đi chậm qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa các hiđrocacbon có tỉ khối so với H 2 bằng 9,45. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br 2 dư, thấy lượng Br 2 phản ứng là 19,2 gam. Giá trị của m là
A. 23,08 gam
B. 24,00 gam
C. 21,12 gam
D. 25,48 gam
Cho m gam hỗn hợp gồm Al4C3, CaC2 và Ca vào nước (dùng rất dư) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X và 3,12 gam kết tủa. Cho hỗn hợp khí X đi chậm qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y chỉ chứa các hiđrocacbon có tỉ khối so với H2 bằng 9,45. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư, thấy lượng Br2 phản ứng là 19,2 gam. Giá trị của m là
A. 25,48 gam
B. 23,08 gam
C. 21,12 gam
D. 24,00 gam
Đáp án D
Ta có: n A l ( O H ) 3 = 0 , 04 m o l
Ta có: M Y ¯ = 18 , 9
Dẫn Y qua bình đựng Br2 dư thấy Br2 phản ứng 0,12 mol.
Gọi số mol Al4C3, CaC2 và Ca lần lượt là a, b, c.
Do vậy khí X thu được gồm 3a mol CH4, b mol C2H2 và c mol H2.
Mặt khác: n A l O H ) 3 = 4 a - 2 b - 2 c = 0 , 04
Cho X qua Ni thu dược hỗn hợp Y chỉ gồm các hidrocacbon nên số mol của Y là 3a+b mol
Mặt khác bảo toàn liên kết π:2b-c=0,12
Giải hệ: a=b=0,1; c=0,08
→ m = 24 g a m
Hidrocacbon X ở thể khí trong điều kiện thường. Cho X lội từ từ qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng 2,6 gam và có 0,15 mol Br2 phản ứng. Tên gọi của X là?
A. Butilen
B. Vinyl axetilen
C. Etilen
D. Axetilen
Hidrocacbon X ở thể khí trong điều kiện thường. Cho X lội từ từ qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng 2,6 gam và có 0,15 mol Br2 phản ứng. Tên gọi của X là ?
A. Butilen.
B. Vinyl axetilen.
C. Etilen.
D. Axetilen.
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
X có dạng : CnH2n + 2 – 2a (a là số liên kết pi)
CnH2n + 2 – 2a + aBr2 -> CnH2n + 2 – 2aBr2a
=> nX = 0,15/a mol
=> MX = 14n + 2 – 2a = 52a/3
=> a = 3 và n = 4 Thỏa mãn
C4H4 (vinyl axetilen)
Hidrocacbon X ở thể khí trong điều kiện thường. Cho X lội từ từ qua dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Br2 tăng 2,6 gam và có 0,15 mol Br2 phản ứng. Tên gọi của X là ?
A. Vinyl axetilen
B. Butilen
C. Etilen
D. Axetilen
Đáp án : A
mbình tăng = mX = 2,6g
Giả sử trong X có a liên kết pi
=> n B r 2 = a . n X
=> MX = 52a/3
Nếu a = 3
=> MX = 52 ( CH≡C-CH=CH2 thỏa mãn)