1 vật đặt trước thấu kính hội tụ 1 đoạn 60cm, f=20cm. giữ nguyên vị trí thấu kính. di chuyển vật theo chiều nào so với thấu kính và với 1 đoạn bằng bao nhiêu để có ảnh ngược chiều và cao gấp 3 lần vật
Một vật sáng có dạng đoạn thẳng AB đặt trước một thấu kính hội tụ sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật cao gấp hai lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí của vật AB và di chuyển thấu kính dọc theo trục chính ra xa AB một đoạn 15 cm, thì thấy ảnh của AB cũng di chuyển 15 cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính.
A. 30 cm
B. 45 cm
C. 60 cm
D. 15 cm
+ Gọi d 1 ; d 1 ' là khoảng cách từ vật đến thấu kính, từ ảnh đến thấu kính trước khi di chuyển.
+ Gọi d 2 ; d 2 ' là khoảng cách từ vật đến thấu kính, từ ảnh đến thấu kính sau khi di chuyển.
+ Ảnh thật cao gấp 2 lần vật nên:
+ Di chuyển thấu kính râ xa thêm 15 cm nên ta có:
+ Thấu kính dịch ra xa vật thì ảnh dịch lại gần thấu kính. Vì thấu kính rời lại gần màn thêm 15 cm đồng thời màn cũng dời lại gần thấu kính thêm 15 cm nên:
Thay (1) và (2) vào ta có:
=> Chọn A.
Một vật sáng có dạng đoạn thẳng AB đặt trước một thấu kính hội tụ sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật cao gấp hai lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí của vật AB và di chuyển thấu kính dọc theo trục chính ra xa AB một đoạn 15 cm, thì thấy ảnh của AB cũng di chuyển 15 cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính và khoảng cách từ vật AB đến thấu kính lúc chưa di chuyển và sau khi dịch chuyển.
+ Thấu kính dịch ra xa vật thì ảnh
dịch lại gần thấu kính. Vì thấu kính rời lại gần màn thêm 15 cm đồng thời màn cũng dời lại gần thấu kính thêm 15 cm nên:
Một vật sáng có dạng đoạn thẳng AB đặt trước một thấu kính hội tụ sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật cao gấp hai lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí của vật AB và di chuyển thấu kính dọc theo trục chính ra xa AB một đoạn 15 cm, thì thấy ảnh của AB cũng di chuyển 15 cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính và khoảng cách từ vật AB đến thấu kính lúc chưa di chuyển và sau khi dịch chuyển
Phía trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm, đặt một vật sáng nhỏ AB vuông góc với trục chính thấu kính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 20cm. Để thu được ảnh thật cao bằng hai lần vật thì phải dịch vật ra xa thấu kính một đoạn là bao nhiêu so với vị trí ban đầu của vật?
A. 20cm
B. 60cm
C. 40cm
D. 80cm
Đáp án B
- Vì vật thật - ảnh thật nên
- Từ công thức thấu kính:
- Độ dịch chuyển của vật là:
Cho thấu kính hội tụ có tiêu cự f=20. Một vật sang AB cao 2cm đặt trước thấu kính cách thấu kính một khoảng d
a, tính độ tụ của thấu kính
b, xác định vị trí, tính chất,chiều và độ lớn của ảnh? Biết d=60cm,40cm,20cm,15cm,5cm
c, vẽ ảnh của vật trong trường hợp d=20cm
a)Độ tụ của thấu kính:
\(D=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{20}\)
b)\(d=60cm\Rightarrow\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=30cm\)
\(\Rightarrow\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow h'=1cm\)
Các trường hợp sau tương tự nhé.
Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ. Qua thấu kính cho ảnh thật A1B1. Nếu tịnh tiến vật dọc trục chính lại gần thấu kính thêm một đoạn 30 cm lại thu được ảnh A 2 B 2 vẫn là ảnh thật và cách vật AB một khoảng như cũ. Biết ảnh lúc sau bằng 4 lần ảnh lúc đầu.
a) Tìm tiêu cự của thấu kính và vị trí ban đầu?
b) Để ảnh cao bằng vật thì phải dịch chuyển vật từ vị trí ban đầu một khoảng bằng bao nhiêu, theo chiều nào?
Sơ đồ tạo ảnh:
Số phóng đại ảnh qua thấu kính: k = − d ' d
Như vậy để có ảnh cao bằng vật thì cần dịch chuyển vật lại gần thấu kính một đoạn 60 - 40 = 20 cm
Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d), e) với một phần 1, 2, 3, 4, 5 để được câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
a. Thấu kính hội tụ là thấu kính có
b. Một vật đặt trước thấu kính hội tụ ở ngoài khoảng tiêu cự
c. Một vật đặt trước thấu kính hộitụ ở trong khoảng tiêu cự
d. Một vật đặt rất xa thấu kính hội tụ
e. Ảnh ảo tạo bởi thấu kính hội tụ
1. Cho ảnh thật ngược chiều với vật
2. Cùng chiều và lớn hơn vật
3. Phần rìa mỏng hơn phần giữa
4. Cho ảnh ảo cùng chiều lơn hơn vật
5. Cho ảnh thật có vị trí cách thấu kính một khoảng đúng bằng tiêu cự
Đặt một vật AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f a. Cho tiêu cự của thấu kính 20cm, vật AB đặt trước thấu kính 25cm - Xác định vị trí của ảnh, độ phóng đại của ảnh b. Cố định thấu kính, di chuyển vật sao cho ảnh gấp 2 lần vật, ngược chiều với vật và cách vật 90cm. Tính tiêu cự của thấu kính
Vật sáng AB đặt song song với một màn M, cách màn một đoạn L = 45 c m . Giữa vật và màn có một thấu kính hội tụ song song với vật và màn, trục chính của thấu kính đi qua A. Giữ cố định vật và màn, di chuyển thấu kính giữa vật và màn thì thấy có hai vị trí thấu kính cho hai ảnh trên màn, ảnh này gấp k = 4 lần ảnh kia. Tiêu cự thấu kính là:
A.15cm
B.5cm
C. 10cm
D. 9cm
Đáp án cần chọn là: C
+ Khoảng cách vật và màn cố định, giữa vật và màn có hai vị trí thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn thì theo nguyên lý về tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng, hai vị trí này phải có tính chất đối xứng, tức là:
d 1 ' = d 2 và d 2 ' = d 1 (1)
+ Theo giả thiết: k = A 1 B 1 A 2 B 2 = 4
+ Lại có: k = A 1 B 1 A 2 B 2 = A 1 B 1 ¯ A 2 B 2 ¯ = A 1 B 1 ¯ A B ¯ . A B ¯ A 2 B 2 ¯ = k 1 k 2 (2)
+ k 1 = − d 1 ' d 1 ; k 2 = − d 2 ' d 2 (3)
Từ (1); (2) và (3) ta có: k = d 1 ' d 1
→ k d 1 ' = 1 d 1
Theo tính chất phân thức: k d 1 ' = 1 d 1 = k + 1 L (*)
+ Theo công thức thấu kính: f = d 1 d 1 ' d 1 + d 1 ' = d 1 d 1 ' L (**)
Từ (*) và (**), ta được: f = L k k + 1 2
Thay số, được: f = 10 c m