cho 6 gam một ancol đơn chức bậc 2 tác dụng hết với 4,6 g natri sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10,5 gam chất rắn . xác định tên gọi của ancol
Cho một este đơn chức X tác dụng với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch, thu được 6,44 gam ancol Y và 13,16 gam chất rắn Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 5,18 gam ete (hiệu suất bằng 100%). Tên gọi của X là
A. metyl acrylat
B. metyl butylrat
C. etyl acrylat
D. etyl axetat
Đáp án D
2Y → ete + H2O
Bảo toàn khối lượng có: nH2O=(6,44 – 5,18) : 18 = 0,07 mol.
→ nX=nY=2nH2O = 0,14 mol. Bảo toàn khối lượng có: mX = 12,32 gam
MX = 88 → X là C4H8O2. Lại có MY = 46 → Y là C2H5OH.
→cấu tạo của X là CH3COOC2H5 có tên gọi là etyl axetat
Cho một este đơn chức X tác dụng với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch, thu được 6,44 gam ancol Y và 13,16 gam chất rắn Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 5,18 gam ete (hiệu suất bằng 100%). Tên gọi của X là
A. metyl acrylat
B. metyl butylrat
C. etyl acrylat
D. etyl axetat
Đáp án D
2Y → ete + H2O
Bảo toàn khối lượng có: nH2O=(6,44 – 5,18) : 18 = 0,07 mol.
→ nX=nY=2nH2O = 0,14 mol. Bảo toàn khối lượng có: mX = 12,32 gam
MX = 88 → X là C4H8O2. Lại có MY = 46 → Y là C2H5OH.
→cấu tạo của X là CH3COOC2H5 có tên gọi là etyl axetat
Cho một este đơn chức X tác dụng với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch, thu được 6,44 gam ancol Y và 13,16 gam chất rắn Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 5,18 gam ete (hiệu suất bằng 100%). Tên gọi của X là
A. etyl axetat
B. etyl acrylat
C. etyl acrylat
D. metyl butylrat
Chọn đáp án A
2Y → ete + H2O || Bảo toàn khối lượng có: nH2O = (6,44 – 5,18) ÷ 18 = 0,07 mol.
||⇒ nX = nY = 2nH2O = 0,14 mol. Bảo toàn khối lượng có: mX = 12,32 gam
MX = 88 ⇒ X là C4H8O2. Lại có MY = 46 → Y là C2H5OH.
⇒ cấu tạo của X X là CH3COOC2H5 có tên gọi là etyl axetat.
Cho một este đơn chức X tác dụng với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch, thu được 6,44 gam ancol Y và 13,16 gam chất rắn Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140°C thu được 5,18 gam ete (hiệu suất bằng 100%). Tên gọi của X là
A. etyl axetat
B. etyl acrylat
C. etyl acrylat
D. metyl butylrat
Chọn đáp án A
2Y → ete + H2O
Bảo toàn khối lượng có:
nH2O = (6,44 – 5,18) ÷ 18 = 0,07 mol.
⇒ nX = nY = 2nH2O = 0,14 mol.
Bảo toàn khối lượng có:
mX = 12,32 gam
MX = 88 ⇒ X là C4H8O2.
Lại có MY = 46 → Y là C2H5OH.
⇒ cấu tạo của X X là CH3COOC2H5 có tên gọi là etyl axetat
Cho một este đơn chức X tác dụng với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch, thu được 6,44 gam ancol Y và 13,16 gam chất rắn Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C thu được 5,18 gam ete (h=100%). Tên gọi của X là
A. metyl butylrat.
B. etyl axetat.
C. etyl acrylat.
D. metyl fomiat.
Giải thích:
Đặt X là RCOOR1
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
BTKL ta có: => mH2O = 1,26g => nH2O = 0,07 mol
=>
=> Y là C2H5OH
BTKL: => mX =12,32 gam
=> MX = 12,32 : 0,14 = 88
=> X: CH3COOC2H5
Chú ý : rắn Z có thể có chứa NaOH dư chứ không phải chỉ có mình muối
Đáp án B
Cho một este đơn chức X tác dụng với 182 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, đem cô cạn dung dịch, thu được 6,44 gam ancol Y và 13,16 gam chất rắn Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140oC thu được 5,18 gam ete (hiệu suất bằng 100%). Tên gọi của X là
A. metyl acrylat
B. metyl butylrat
C. etyl acrylat
D. etyl axetat
Đáp án D
2Y → ete + H2O
Bảo toàn khối lượng có: nH2O=(6,44 – 5,18) : 18 = 0,07 mol.
→ nX=nY=2nH2O = 0,14 mol. Bảo toàn khối lượng có: mX = 12,32 gam
MX = 88 → X là C4H8O2. Lại có MY = 46 → Y là C2H5OH.
→cấu tạo của X là CH3COOC2H5 có tên gọi là etyl axetat.
Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ X (đơn chức) và Y (chứa 3 nhóm chức cùng loại) đều tác dụng với dung dịch NaOH. Để tác dụng hết với m gam A cần vừa đủ 300 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 33,6 gam muối của một axit hữu cơ và 4,6 gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X gần nhất với số nào sau đây?
A. 13.
B. 10.
C. 15.
D. 17.
Hỗn hợp A gồm hai chất hữu cơ X (đơn chức) và Y (chứa 3 nhóm chức cùng loại) đều tác dụng với dung dịch NaOH. Để tác dụng hết với m gam A cần vừa đủ 300 ml dung dịch KOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 33,6 gam muối của một axit hữu cơ và 4,6 gam một ancol. Đốt cháy hoàn toàn lượng ancol trên thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Tổng số nguyên tử trong một phân tử X gần nhất với số nào sau đây?
A. 13.
B. 10.
C. 15.
D. 17.
Chọn B.
Ta có: Mmuối = 112: C2H5COOK
Từ dữ kiện đốt cháy ancol ta tìm được Mancol = 92: C3H5(OH)3
Þ X là C2H5COOH và Y là (C2H5COO)3C3H5 Þ Tổng số nguyên tử trong X là 11.
Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là
A. metyl axetat
B. etyl axetat
C. etyl fomat
D. metyl fomat
Đáp án B
X là este no, đơn chức, mạch hở → nancol Z = nX = 0,1 mol
→ MZ = 4,6/0,1 = 46 → ancol Z là C2H5OH
→ Số C có trong phân tử X là:
→ Este X có công thức phân tử C4H8O2
→ Y là CH3COOH → X là CH3COOC2H5 (etyl axetat)