ở thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có xAA, yAa. Nếu tất cacr các hợp tử đều chết ở giai đoạn phôi thì tần số alen A và a ở Fn là bao nhiêu?
Ở thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền: 0,2AA + 0,8Aa = 1. Nếu tất cả các hợp tử aa đều bị chết ở giai đoạn phôi do tác động của chọn lọc tự nhiên thì thế hệ F5, lấy ngẫu nhiên 1 cá thể, xác xuất thu được cá thể Aa là bao nhiêu?
A. 23,1%
B. 23,5%
C. 25,5%
D. 26%
0,7225AA + 0,255Aa + 0,0225aa = 1
Do aa bị chết ở giai đoạn phôi nên ở F5có 0,7225AA + 0,255Aa, suy ra tỉ lệ kiểu gen Aa = 0,255/0,9775 = 0,26Vậy xác suất lấy ngẫu nhiên một cá thể có kiểu gen Aa là 26%
Đáp án cần chọn là: D
Thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có 16 cá thể AA, 48 cá thể Aa. Nếu kiểu hình aa đều bị chết ở giai đoạn phôi thì ở thế hệ F2 tỉ lệ kiểu gen Aa ở thế hệ trưởng thành là:
A. 3 10
B. 3 7
C. 1 4
D. 5 8
Đáp án B
Vì quần thể ban đầu có A = 5 8 và b =
3 8
Sau hai thế hệ giao phối thì kiểu gen của F2 ở thế hệ trưởng thành có tần số alen a được tính theo công thức
a = 3 8 1 + 2 . 3 8 = 3 14
Tần số kiểu gen Aa trong quần thể là : 3 14 × 2 = 3 7
Ở một loài động vật, alen A qui định cánh nguyên trội hoàn toàn so với alen a qui định cánh xẻ (gen nằm trên NST thường). Thể đồng hợp trội chết ngay ở giai đoạn sau hợp tử. Một quần thể có kiểu hình ở thế hệ xuất phát là 60% cánh nguyên : 40% cánh xẻ. Cho các phát biểu sau:
1. Qua 4 thế hệ tự phối, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình cánh xẻ ở đời F4 ≈ 94,78%.
2. Tần số alen A ở thê hệ F4 trong giai đoạn trưởng thành là 3 115
3. Ở thế hệ xuất phát, quần thể có tần số aten A và a lần lượt là 0,3 và 0,7.
4. Quần thể không bị thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen qua các thế hệ ngẫu phối
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Chọn A
- Vì thể đồng hợp trội chết ngay ở giai đoạn sau hợp tử nên quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là : 0,6Aa : 0,4aa à Tần số alen A, a ở thế hệ xuất phát lần lượt là: A = 0,6.0,5 = 0,3; a = I - 0,3 = 0,7 à 3 đúng
- Qua 4 thế hệ tự phối, nếu xét cả những thể đồng hợp trội thì tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp (Aa) ở đời F4 là: 0 , 6 . 1 2 4 = 0 , 0375 à Theo lý thuyết, tỉ lệ thể đồng hợp trội (AA) ở đời F4 là: (0,6 - 0,0375).0,5 = 0,28125; tỉ lệ thể đồng hợp lặn (aa) ở đời F4 là: 0,4 + 0,28125 = 0,68125 à Vì thể đồng hợp trội chết ngay ở giai đoạn sau hợp tử nên tỉ lệ cá thể mang kiểu hình cánh xẻ (aa) ở đời F4 là: 0 , 68125 1 - 0 , 28125 ≈ 94 , 78 % à 1 đúng
- Thành phần kiểu gen của thế hệ F4 ở giai đoạn trưởng thành là: 0,0375Aa : 0,68125aa à Tần số alen A ở thế hệ F4à 2 đúng trong giai đoạn trưởng thành là: 0 , 0375 . 0 , 5 1 - 0 , 28125 = 3 115 à 2 đúng
Vì thể đồng hợp không sống được đến giai đoạn trưởng thành nên dù trải qua quá trình ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể trưởng thành vẫn thay đổi qua các thế hệ và song song với nó là sự thay đổi tần số của các alen à 4 sai
Vậy số phát biểu đúng là 3
Ở một loài động vật, alen A qui định cánh nguyên trội hoàn toàn so với alen a qui định cánh xẻ (gen nằm trên NST thường). Thể đồng hợp trội chết ngay ở giai đoạn sau hợp tử. Một quần thể có kiểu hình ở thế hệ xuất phát là 60% cánh nguyên : 40% cánh xẻ. Cho các phát biểu sau:
1. Qua 4 thế hệ tự phối, tỉ lệ cá thể mang kiểu hình cánh xẻ ở đời F4 94,78%.
2. Tần số alen A ở thê hệ F4 trong giai đoạn trưởng thành là 3 115
3. Ở thế hệ xuất phát, quần thể có tần số aten A và a lần lượt là 0,3 và 0,7.
4. Quần thể không bị thay đổi thành phần kiểu gen và tần số alen qua các thế hệ ngẫu phối
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
chọn A
à 3 đúng
à 1 đúng
à 2 đúng
- Vì thể đồng hợp không sống được đến giai đoạn trưởng thành nên dù trải qua quá trình ngẫu phối thì thành phần kiểu gen của quần thể trưởng thành vẫn thay đổi qua các thế hệ và song song với nó là sự thay đổi tần số của các alen à 4 sai
Vậy số phát biểu đúng là 3
Thế hệ xuất phát của một quần thể giao phối ngẫu nhiên có cấu trúc di truyền 0,2AA : 0,8Aa. Nếu tất cả các hợp tử aa bị chết do tác động của chọn lọc tự nhiên thì ở thế hệ F5, lấy ngẫu nhiên 2 cá thể, xác suất thu được một cá thể có kiểu gen Aa là bao nhiêu?
A. 0,1924
B. 0,3911
C. 0,2550
D. 0,0676
Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Ở thế hệ xuất phát của một quần thể, giới đực có tần số alen A là 0,6; giới cái có tần số alen A là 0,5. Cho các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên thu được F1. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F1 là
Đáp án C.
Giải thích:
- Khi tần số alen của giới đực khác giới cái thì muốn xác định kiểu gen của F1 phải dựa vào phép lai giữa các giao tử đực với giao tử cái.
- Giao tử đực có 0,6A và 0,4a. Giao tử cái có 0,5A và 0,5a.
- Tỉ lệ kiểu gen ở F1 có
Giúp mình với các bạn ơi:
Một gen có 2 alen A và a, tỉ lệ phân bố hiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Tìm: Tần số alen và thành phần kiểu gen quả quần thể ở đời F1, F2, Fn khi quần thể giao phối ngẫu nhiên
\(p_A=AA+\dfrac{Aa}{2}=0,25+\dfrac{0,5}{2}=0,5\\ q_a=1-p_A=1-0,5=0,5\\ F1:p^2AA:2pqAa:q^2aa\\ F1:0,25AA:0,5Aa:0,25aa\\ F1.cân.bằng.di.truyền.nên.F2.hay.F\left(n\right).cũng.có.tỉ.lệ.kiểu.gen.và.tỉ.lệ.kiểu.hình.như.F1\)
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0.4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Trong các nhận định sau về quần thể nói trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Nếu cho các cả thể đồng hợp trội và dị hợp trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì ở đời con, tỉ lệ thể đồng hợp lặn thu được là 1 36
II. Nếu cho quần thể ban đầu giao phấn ngẫu nhiên qua 2 thế hệ, sau đó cho tự thụ phấn qua 2 thế hệ thì tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể chiếm 87,5%.
III. Khi tự thụ phấn liên tiếp qua 5 thế hệ, tần số alen A ở thế hệ F5 sẽ là 0,6.
IV. Khi loại bỏ thể đồng hợp trội ra khỏi quần thể ban đầu, quần thể mới sẽ có tần số alen A và a lần lượt là 1 3 và 2 3
A. 3
B. 1.
C. 4.
D. 2
Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gen ở thế hệ xuất phát là: 0.4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Trong các nhận định sau về quần thể nói trên, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Nếu cho các cả thể đồng hợp trội và dị hợp trong quần thể giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì ở đời con, tỉ lệ thể đồng hợp lặn thu được là 1 36
II. Nếu cho quần thể ban đầu giao phấn ngẫu nhiên qua 2 thế hệ, sau đó cho tự thụ phấn qua 2 thế hệ thì tỉ lệ thể đồng hợp trong quần thể chiếm 87,5%.
III. Khi tự thụ phấn liên tiếp qua 5 thế hệ, tần số alen A ở thế hệ F5 sẽ là 0,6.
IV. Khi loại bỏ thể đồng hợp trội ra khỏi quần thể ban đầu, quần thể mới sẽ có tần số alen A và a lần lượt là 1 3 và 2 3
A. 3.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Chọn D
Vì: - Các cá thể đồng hợp trội và dị hợp trong quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,4AA: 0,2Aa (cho giao tử với tỉ lệ: 5 6 A : 1 6 a ) à Khi các cá thể này giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì ở đời con, tỉ lệ thể đồng hợp lặn (aa) thu được ở đời sau là: 1 6 2 = 1 36 à I đúng
- Quần thể ban đầu có tần số alen A = 0,4 + 0,5.0,2 = 0,5; a = 1 - 0,5 = 0,5 à Khi cho quần thể ban đầu giao phấn ngẫu nhiên qua 2 thế hệ thì F2 có thành phần kiểu gen là: 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa à Khi cho F2 tự thụ phấn qua 2 thế hệ thì tỉ lệ thể đồng hợp ở thế hệ F4 chiếm tỉ lệ:
1 - 0 , 5 . 1 2 2 = 0 , 875 = 87 , 5 % à II đúng.
- Vì quá trình tự thụ phấn không làm thay đổi tần số alen à Khi tự thụ phấn liên tiếp qua 5 thế hệ, tần số alen A ở thế hệ F5 vẫn là 0,5 à III sai
- Khi loại bỏ thể đồng hợp trội ra khỏi quần thể ban đầu, quần thể mới sẽ có thành phần kiểu gen là:
0,2Aa : 0,4aa à Tần số alen A và a lần lượt là 1 6 và 5 6
Ở 1 quần thể động vật, xét 1 gen gồm 2 alen A và a nằm trên NST thường. Ở thế hệ xuất phát (P), khi chưa xảy ra ngẫu phối có tần số alen A ở giới đực trong quần thể là 0,8 ; tần số alen A ở giới cái là 0,4. Nếu quần thể này thực hiện ngẫu phối, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Sau 1 thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
(2) Cấu trúc di truyền của quần thể khi đạt trạng thái cân bằng di truyền sẽ là 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
(3) Tần số kiểu gen đồng hợp là 32% sau 1 thế hệ ngẫu phối.
(4) Tần số alen A = 0,6 ; a = 0,4 duy trì không đổi từ P đến F2.