Lập CTHH của hợp chất
a) \(\%^mFe:70\%\)
\(\%^mO:30\%\)
Xác định CTHH của
a) Oxit sắt có mFe : mo = 21:8
b) Hợp chất có % Ca : %C : %O = 10:3:12 theo khối lượng
c) Tỉ lệ khối lượng mMg : mC : mO = 2:1:4
Tìm số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 8,4g hợp chất trên
b)
%Ca : %C : %O = 10 :3 : 12
=> 40.nCa : 12.nC : 16.nO = 10 : 3 : 12
=> nCa : nC : nO = 1 : 1 : 3
=> CTHH: CaCO3
c)
24.nMg : 12.nC : 16.nO = 2:1:4
=> nMg : nC : nO = 1 : 1 : 3
=> CTHH: MgCO3
\(n_{MgCO_3}=\dfrac{8,4}{84}=0,1\left(mol\right)\)
=> Số nguyên tử Mg = 0,1.1.6.1023 = 0,6.1023
=> Số nguyên tử C = 0,1.1.6.1023 = 0,6.1023
=> Số nguyên tử O = 0,1.3.6.1023 = 1,8.1023
a: Theo đề, ta có:
\(\dfrac{n_{Fe}\cdot56}{n_O\cdot16}=\dfrac{21}{8}\Leftrightarrow\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy: Công thức là \(Fe_3O_4\)
Xác định CTHH của hợp chất sau biết rằng: mFe/mO= 7/3
mn ơi giúp mk bài này với
Gọi CTHH là FexOy
Ta có: \(56x\div16y=7\div3\)
\(\Rightarrow x\div y=\frac{7}{56}\div\frac{3}{16}\)
\(\Rightarrow x\div y=2\div3\)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi: CT của hợp chất : FexOy
Ta có :
\(\frac{56x}{16y}=\frac{7}{3}\)
=> \(\frac{x}{y}=\frac{2}{3}\)
Vậy : CTHH của hợp chất : Fe2O3
lập CTHH của hợp chất biết khối lượng phân tử bằng 160g gồm 70%Fe và 30%O
gọi x,y lần lượt là chỉ số của Fe,O
CTDC: FexOy
theo đề ra ta có : 56x + 16y = 160
%Fe = \(\dfrac{56x}{160}=\dfrac{70}{100}\)
=> x = \(\dfrac{160.70}{56.100}=2\)
%O = \(\dfrac{16y}{160}=\dfrac{30}{100}\)
=> y = \(\dfrac{160.30}{16.100}=3\)
Vậy CTHH là Fe2O3
mFe=160.70%=112(g)=>nFe=112/56=2
mO=160.30%=48(g)=>nO=48/16=3
=>CT: Fe2O3
Gọi CTTQ: FexOy
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{70:56}{30:16}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTDC: (Fe2O3)n
Ta lại có: (Fe2O3)n = 160
\(\Leftrightarrow160n=160\)
\(\Leftrightarrow n=1\)
Vậy CT cần tìm: Fe2O3
câu 1: Tìm công thức hóa học của hợp chất biết mH trên mO=1 phần 8
Câu 2: Tìm cthh của oxit sắt, biết tỉ số khổi lượng mFe trên mO= 7 phần 3
Câu 2: Lập CTHH của những hợp chất có thành phần như sau
a) 50% S và 50% O.
b) mFe : mS : mO = 7 : 6 : 12.
c) 28%Fe; 24%S và còn lại là O.
d) mCa : mH : mP : mO= 40:1:31:64.
e) mC = 2,4g ; mH= 0,4g ; mO= 3,2g×M= 60g.
g) Có 2 phần Cu, 1 phần S và 2 phần O.
a) \(\%S:\%O=50:50\)
=>\(n_S:n_O=\frac{50}{32}:\frac{50}{16}=1:2\)
CTHH:SO2
b) mFe : mS : mO = 7 : 6 : 12.
\(\Rightarrow n_{Fe}:n_S:n_O=\frac{7}{56}:\frac{6}{32}:\frac{12}{16}=0,125:0,1875:0,75=2:3:12\)
=>CTHH:FE2(SO4)3
c)\(\%Fe:\%S:\%O=28:24:48\)
=>\(n_{Fe}:n_S:n_O=\frac{28}{56}:\frac{24}{32}:\frac{48}{16}=0,5:0,75:3\)
\(=2:3:12\)
=>CTHH:Fe2(SO4)3
d) ) mCa : mH : mP : mO= 40:1:31:64.
\(=>n_{Ca}:n_H:n_P:n_O=\frac{40}{40}:\frac{1}{1}:\frac{31}{31}:\frac{64}{16}=1:1:1:4\)
CTHH:CaHPO4
e) \(n_C=\frac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_H=\frac{0,4}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_O=\frac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_C:n_H:n_O=1:2:1\)
PTK:60
=>CTHH:C2H4O2
g) \(m_{Cu}:m_S:m_O=2:1:2\)
\(=>m_{Cu}:n_S:n_O=\frac{2}{64}:\frac{1}{32}:\frac{2}{16}=\frac{1}{32}:\frac{1}{32}:\frac{1}{8}\)
\(=1:1:4\)
CTHH:CuSO4
Mọi ng xin giúp càng nhanh càng tốt !
C1 : Tính các % của các nguyên tố trong trường hợp chất sau
CUSO4, CO2, CO
C2 : Hãy cho biết trong các công thức sau N2O, No, N2O3, No2, N2O5 ( Hợp chất nào có hàm lượng cao nhất )
C3 : Hãy xác định CTHH của HCA gồm Fe và O
( % mfe = 70% ; %O=30% )
C1:
%mCu(CuSO4)=\(\frac{64}{160}\).100%=40%
%mS(CuSO4)=\(\frac{32}{160}\).100%=20%
%mO(CuSO4)=100%-40%-20%=40%
%mC(CO2)=\(\frac{12}{44}\).100%=27,27%
%mO(CO2)=100%-27,27%=72,73%
%mC(CO)=\(\frac{12}{28}\).100%=42,86%
%mO(CO)=100%-42,86%=57,14%
C2:
%mN(N2O)=\(\frac{28}{44}\).100%=63,64% (1)
%mN(NO)=\(\frac{14}{30}\),100%=46,67% (2)
%mN(N2O3)=\(\frac{28}{76}\).100%=36,84% (3)
%mN(N2O5)=\(\frac{28}{108}\).100%=25,93% (4)
Từ (1),(2),(3)và(4) ta thấy hàm lượng Nitơ trong N2O cao nhất (63,64%)
C3:
Gọi CTHH của hợp chất A là FexOy
Ta có :
x : y = \(\frac{70\%}{56}\) : \(\frac{30\%}{16}\)
= 1,25 : 1,875
= 2 : 3
=> Fe2O3
Lập CTHH và nêu ý nghĩa của cac hợp chất
Khi bt thành pần % nguyên tố và khối lượng mol ,tỉ lệ khối lượng
-Sắt oxit biết sắt chiếm 70% và õi chiếm 30% và khối lượng mol 160g
-Hợp chất A gồm 2 ngto là C và O tỉ lệ khối lượng của C và O là mC : mO = 3:8
Lập CTHH và nêu ý nghĩa của cac hợp chất
Khi bt thành pần % nguyên tố và khối lượng mol ,tỉ lệ khối lượng
-Sắt oxit biết sắt chiếm 70% và õi chiếm 30% và khối lượng mol 160g
\(m_{Fe}=\dfrac{70\%.160}{100}=112\left(g\right)\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
\(m_O=\dfrac{30\%.160}{100}=48\left(g\right)\Rightarrow n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)
-Hợp chất A gồm 2 ngto là C và O tỉ lệ khối lượng của C và O là mC : mO = 3:8
Gọi CTHH của hợp chất A là \(C_xO_y\) ( x,y là nhg số nguyên dương đơn giản )
Ta có :
\(\dfrac{m_C}{m_O}=\dfrac{12x}{16y}=\dfrac{3}{8}\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{8}:\dfrac{12}{16}=\dfrac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow CTHH:CO_2\)
hop cht x co chua 2 nguyen to fe va O biet Mo/Mfe=1/3 xac dinh cthh cua x
Cho biết khối lg của một Oxit của kl là 160 g/ mol , thành phần % m của kl là 70% .Lập công thức hh của oxit và gọi tên kl . Bài làm của mk như sau gọi cthh tổng quát của oxit là AxOy. Biết % m kl là 70% nên -> %mO là 30% . Theo đề bài ta có Moxit = 160g/mol -> klg của mỗi ng tố trong oxit là mA= (70*160)/100=112g .mO = 160-112= 48 g Mà Ma*x =112 g -> nếu x=2 thì MA = 112/2=56 . MO*y =16*y ->y= 48/16=3 vậy kl A là Fe và cthh của oxit là Fe2O3
Câu 7: X là hợp chất của kim loại A với O. Biết mA : mO = 4: 1. Lập CTHH của X?