Nếu c\ab và (a,c)=1 thì c\b
Chú thích : \ nghĩa là ước của..
Ví dụ : c\b nghĩa là c là ước của b hay b chia hết cho c
chon khẳng định sai
A số 0 là bội của mọi số nguyên
B các số -1 và 1 là ước của mọi số nguyên
C nếu a chia hết cho b thì a cũng chia hết cho bội của b
D số 0 không là ước của bất kì số nguyên nào
Bài 15. a) Tìm sáu bội của 6 ; b) Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7. Bài 16. a) Tìm tất cả các ước của 36 ; b) Tìm các ước lớn hơn 10 của 100. Bài 17. Tìm số tự nhiên x , biết a) x là bội của 11 và 10 x 50 . b) x vừa là bội của 25 vừa là ước của 150. Bài 18. Trong các số: 4827,5670,6915,2007 , số nào: a) chia hết cho 2 ? b) chia hết cho 3 ? c) chia hết cho 5 ? d) chia hết cho 9 ? Bài 19. Trong các số sau: 0,12,17,23,110,53,63,31 , số nào là số nguyên tố? Bài 20. Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để mỗi số sau là số nguyên tố: a) 4* b) 7*, c) * d) 2*1 Bài 21. Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để mỗi số sau là hợp số: a) 1* ; b) * 10 c) *1 d) *73. Bài 21. a) Tìm tất cả ước chung của hai số 20 và 30. b) Tìm tất cả ước chung của hai số 15 và 27. Bài 23. Tìm ước chung lớn nhất của các số: a) 7 và 14; b) 8,32 và 120 ; c) 24 và 108 ; d) 24,36 và 160. Bài 24. Tìm bội chung nhỏ nhất của các số: a) 10 và 50 ; b) 13,39 và 156 c) 30 và 28 ; d) 35,40 và
Bài 15. a) Tìm sáu bội của 6 ; b) Tìm các bội nhỏ hơn 30 của 7.
a) 6 bội của 6 là : {0 ; 6 ; 12 ; 18 ; 24 ; 30}
b) bội nhỏ hơn 30 của 7 là : {0 ; 7 ; 14 ; 21 ; 28}
Bài 16. a) Tìm tất cả các ước của 36 ; b) Tìm các ước lớn hơn 10 của 100
a) Ư(36) = {1 ; 2 ; 3 ; 4 ;6 ; 9 ; 12 ; 18}
b) Ư(100) = {20 ; 25 ; 50}
Bài 17. Tìm số tự nhiên x , biết a) x là bội của 11 và 10 x 50 . b) x vừa là bội của 25 vừa là ước của 150.
a) vậy x E BC(11 và 500) vì 11 và 500 nguyên tố cùng nhau nên BC(11 ; 500) = 500 x 11 = 5500
vậy x \(⋮\)25 và 150 \(⋮\)x B(25) = {0 ; 25 ; 50 ; 75 ; 100 ; 125 ; 150 ; 175...}
Ư(150) = {1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 6 ; 10 ; 15 ; 25 ; 30 ; 50 ; 75 ; 150} => a = (25 ; 50 ; 75)
Bài 18. Trong các số: 4827,5670,6915,2007 , số nào: a) chia hết cho 2 ? b) chia hết cho 3 ? c) chia hết cho 5 ? d) chia hết cho 9 ?
a) chia hết cho 2 là : 5670
b) chia hết cho 3 là : 2007 ; 6915 ; 5670 ; 4827
c) chia hết cho 5 là : 5670 ; 6915
d) chia hết cho 9 là : 2007 ;
Bài 19. Trong các số sau: 0,12,17,23,110,53,63,31 , số nào là số nguyên tố?
SNT là : 17 ; 23 ; 53 ; 31
Bài 20. Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để mỗi số sau là số nguyên tố: a) 4* b) 7*, c) * d) 2*1
4* = 41 ; 43 ; 47
7* = 71 ; 73 ; 79
* = 2 ; 3 ; 5 ; 7
2*1 ; 221 ; 211 ; 251 ; 271
Bài 21. Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để mỗi số sau là hợp số: a) 1* ; b) * 10 c) *1 d) *73.
1* = 11 ; 13 ; 17 ; 19
*10 = ???
*1 = 11 ; 31 ; 41 ; 61 ; 71 ; 91
*73 = 173 ; 373 ; 473 ; 673 ; 773 ; 973
1.a) Phát biểu ba bài toán cơ bản của phân số. Cho ví dụ minh hoạ
b)- Phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- Những số như thế nào thì chia hết cho 2 và 5. Cho ví dụ
- Những số như thế nào thì chia hết cho 2,3,5 và 9. Cho ví dụ
c) Trong đonhj nghĩa số nguyên tố và hợp số, có điểm nào giống nhau, điểm nào khác nhau? Tích của hai số nguyên tố là một số nguyên tố hay hợp số ?
Giải chi tiết giúp mình nha
b.dấu hiệu chia hết cho 2 là những số có tận cùng là 0 2 4 6 8
những số chia hết cho 5 là có tận cùng là 0 , 5
những số chia hết cho 3 là có tổng các chữ số chia hết cho 3
những số chia hết cho 9 là có tổng các chữ số chia hết cho 9
những số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5
nhũng số chia hết cho 2 3 5 9 là những số có tận cùng là 0 và có tổng các chữ số chia hết cho 9
c.giống nhau là các số tự nhiên lớn hơn 1
khác nhau là số nguyên tố chỉ có 1 ước là 1 và chính nó
hợp số là những số có nhiều hơn 2 ước
tích của 2 số nguyên tố alf 1 hợp số
Dấu hiệu chia hết cho 2 là những số tận cùng là 0,2,4,6,8 đều là những số chặn
Số chia hết cho 5 tận cùng là 0 5
Số chia hết cho 3 tổng các số cộng lại chia cho3
9 cũng như 3
Số tận cùng là 0 chia hết cho 2,5
Những số chia hết cho 2,3,5,9là số tận cùng là 0 và có tổng các số chia hết cho 9
Nếu a chia hết cho m và b:m và m thuộc N*
thì:
A. m là bội chung của a và b .
B. m là ước chung của a và b .
C. m=UCLN (a;b) .
D. m=BCNN (a;b) .
Nếu a= b.k ( b≠0) . Khẳng định nào sau đây là sai A . a chia hết cho b B. a là ước của b C. a là bội của b D. b là ước của a
Do a = bk nên a ⋮ b
⇒ a là bội của b
Chọn C
ta đã biết nếu số nguyên a và b cùng chia hết cho số nguyên c thì b+ a vaf a-b cũng chia hết cho c hãy sử dụng số nguyên x sao cho x + 5 chia hết cho x nói cách khác x là ước của x+5
Ta đã biết: Nếu 2 số tự nhiên a,b cùng chia hết cho c thì a+b và a-b cũng chia hết cho c. Hãy sử dụng kết quả đó để tìm số nguyên x sao cho x+5 chia hết cho x (x là ước của x+5)
\(x\) + 5 ⋮ \(x\) (\(x\) ≠ 0)
5 ⋮ \(x\)
\(x\) \(\in\) Ư(5) = {-5; -1; 1; 5)
Bài 13. Có bao nhiêu số có 3 chữ số mà mỗi chữ số của nó là ước nguyên tố của chúng? Ví dụ: Số abc thỏa mãn thì a, b, c là các ước nguyên tố của abc
Bài 14. Tìm các số nguyên tố a, b, c biết \(\dfrac{abc}{a+b+c}\) = 3.
Bài 15. Tìm các số nguyên tố p, q sao cho 7p + q và pq + 11 cũng là các số nguyên tố.
Bài 21. Một số tự nhiên n có 30 ước số. Chứng minh rằng tích tất cả các ước của n là n 15.
nam moooooooooooooooooooooooooooooooo
Câu 3 : Cho \(a,b,c\in Z^+\) đôi một khác nhau và đồng thoả mãn :
1. a là ước số của : b+c+bc
2. b là ước số của : a+c+ac
3. c là ước số của : a+b+ab
Chứng minh rằng : a,b,c không đồng thời là số nguyên tố.