Cho tới đầu thế kỉ XXI, số dân sống dưới mức nghèo khổ của Mĩ La tinh dao động từ
A. 15% đến 37%.
B. 37% đến 62%.
C. 62% đến 83%.
D. 83% đến 97%.
Cho tới đầu thế kỉ XXI, số dân sống dưới mức nghèo khổ của Mĩ La tinh dao động từ
A. 15% đến 37%.
B. 37% đến 62%.
C. 62% đến 83%.
D. 83% đến 97%.
Một tỉnh có tỉ lệ tăng dân số trước kia là 2% với dân số đầu năm 2005 là 2 triệu dân. Do đó tỉ lệ gia tăng dân số ở đây giảm chỉ còn 1,8% ở vùng thành thị và giảm đi 1000 người so với số đạt được với tỉ lệ 2% ở vùng nông thôn nên số dân đầu năm 2006 của tỉnh đó là 2038400 người. Tính số dân ở vùng thành thị của tỉnh đó đầu năm 2006
Hiện nay số dân sống dưới mức nghèo khổ ở Mĩ La-tinh chiếm tỉ lệ khoảng:
A. Từ 15% đến 25%.
B. Từ 30% đến 35%.
C. Từ 37% đến 62%.
D. Từ 50% đến 76%.
Cho bảng số liệu sau:
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ TRONG DÂN SỐ CẢ NƯỚC,
GIAI ĐOẠN 1990 - 2005
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước là:
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ đường biểu diễn.
C. Biểu đồ miền.
D. Biểu đồ kết hợp.
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện 2 đối tượng có 2 đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân thành thị (triệu người) và tỉ lệ dân thành thị (%) trong dân số cả nước là biểu đồ kết hợp: số dân thành thị vẽ cột, tỉ lệ dân thành thị vẽ đường
=> Chọn đáp án D
Hiện nay tỉ lệ dân thành thị ở Pháp chiếm bao nhiêu % dân số?
A. 60%.
B. 75%.
C. 78%.
D. 80%.
Một tỉnh có dân số đầu năm 2016 là 3 000 000 dân. Do tỉ lệ tăng dân số ở đây đã giảm chỉ còn 1,6% với thành thị và giảm đi 1 500 người so với số đạt được với tỉ lệ 1,8% ở vùng nông thôn, nên số dân đầu năm 2017 của tỉnh đó là 3 501 000 người. Tính số dân thành thị của tỉnh đó vào đầu năm 2017.
Số dân thành thị của tỉnh đó năm 2016 là 1 200 000 người.
Số dân tăng tới năm 2017 là: 1,6% . 1 200 000 = 19 200 (người)
Số dân tỉnh đó năm 2017 là: 1 200 000 + 19 200 = 1 219 200 (người)
số dân tỉnh đó năm 2017 là 12119200 người
số dân thành thị của tỉnh đó vào năm 2017 là 1 219 200 người
Cho bảng số liệu:
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ TRONG DÂN SỐ CẢ NƯỚC, GIAI ĐOẠN 1979 - 2014
Vẽ biểu đồ thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ta chọn biểu đồ nào là thích hợp?
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ tròn.
C. Biểu đồ kết hợp cột và đường.
D. Biểu đồ cột.
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ kết hợp là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị qua giai đoạn 1979 – 2014.
Chọn: C.
Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 – 2005
Năm |
1995 |
2000 |
2003 |
2005 |
Số dân thành thị (triệu người) |
14,9 |
18,8 |
20,9 |
22,3 |
Tỉ lệ dân cư thành thị (%) |
20,8 |
24,2 |
25,8 |
26,9 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta là
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ kết hợp cột và đường.
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị các đối tượng có 2 đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp. Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị nước ta là biểu đồ kết hợp cột và đường, trong đó cột thể hiện số dân (triệu người) và tỉ lệ dân cư thành thị (%)
=> Chọn đáp án D
Cho bảng số liệu
SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN SỐ THÀNH THỊ TRONG DÂN SỐ NƯỚC TA QUA CÁC NĂM TRONG GIAI DOẠN 2003 2013
Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số nước ta qua các năm trong giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đăy thích hợp nhất?
A. Biểu đổ miền
B. Biểu đồ tròn,
C. Biểu đồ cột chồng
D. Biểu đồ kết hợp
Cho bảng số liệu:
Số dân thành thị và tỉ lệ dân cư thành thị ở nước ta giai đoạn 1995 - 2005
Biểu đồ thể hiện số dân và tỉ lệ dân cư thành thị thích hợp nhất là
A. biểu đồ tròn
B. biểu đồ kết hợp cột và đường.
C. biểu đồ miền.
D. biểu đồ cột
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp thể hiện hai đối tượng có 2 đơn vị khác nhau là biểu đồ kết hợp, trong đó số dân thành thị vẽ cột, tỉ lệ dân số thành thị vẽ đường đồ thị => Chọn đáp án B