Cho 11,1 gam canxi clorua tác dụng với m gam natri cacbonat. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10 gam kết tủa canxi cacbonat và 11,7 gam muối clorua. Giá trị của m là
A.10,6. B.11,7. C.11,1. D.16,0.Cho 11,1 gam canxi clorua tác dụng với m gam natri cacbonat. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10 gam kết tủa canxi cacbonat và 11,7 gam muối clorua. Giá trị của m là
A.10,6. B.11,7. C.11,1. D.16,0.Phương trình hóa học phản ứng
CaCl2 + Na2CO3 ---> CaCO3 + 2NaCl
1 : 1 : 1 : 2 (1)
Ta có \(n_{CaCl_2}=\frac{m}{M}=\frac{11,1}{111}=0,1\)(mol) (2)
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn , kết hơp (1) và (2) ta được
\(n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2CO_3}=n.M=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
Vậy giá trị của M là 10,6 => Chọn A
A. 10,6 nha
......
.......
cho 13.8 gam kali cacbonat tác dụng hết với 11,1 gam canxi clorua sinh ra lượng kali clorua bằng 1,49 lần lượng caanxxi cacbonat, tính khối lượng mỗi chất sản phẩm sinh ra
Theo đề bài ta có :
nK2CO3=\(\dfrac{13,8}{138}=0,1\left(mol\right)\)
nCaCl2=\(\dfrac{11,1}{111}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có PTHH :
K2CO3 + CaCl2 \(\rightarrow\) 2KCl + CaCO3
Ta có tỉ lệ : \(nK2CO3=\dfrac{0,1}{1}mol=nCaCl2=\dfrac{0,1}{1}mol\)
=> số mol 2 chất bằng nhau ( tính theo số mol chất nào cũng được)
Theo pthh : nCaCO3=nK2CO3=0,1 mol
=> mCaCO3= 0,1.100=10(g)
=> mKCl=1,49.mCaCO3=1,49.10=14,9 (g)
PTHH: K2CO3 + CaCl2 \(\rightarrow\) 2KCl + CaCO3
a) Khoi luong K2CO3 tham gia phản ứng là
\(n_{K_2CO_3}=\dfrac{m_{K_2CO_3}}{M_{K_2CO_3}}=\dfrac{13,8}{138}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{CaCO_3}=n_{K_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng CaCO3 thu được sau phản ứng là
\(m_{CaCO_3}=M_{CaCO_3}\cdot n_{CaCO_3}=100\cdot0,1=10\left(g\right)\)Theo đầu bài ta có \(m_{KCl}=1,49\cdot m_{CaCO_3}=1,49\cdot10=14,9\left(g\right)\)\(\)Vậy khối lượng CaCO3 thu được sau phản ứng là 10(g)
Khối lượng KCl thu được là 14,9 (g)
Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Mg, FeSO4, Zn vào dung dịch chứa đồng thời HNO3 và 1,726 mol HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Ychỉ chứa 95,105 gam các muối clorua và 0,062 mol hỗn hợp 2 khí N2O, NO ( tổng khối lượng hỗn hợp khí là 2,308 gam). Nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 254,161 gam kết tủa. Còn nếu đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 54,554 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 56,7.
B. 43,0.
C. 38,0.
D. 46,0.
Đáp án B
BTNT: N => nHNO3 = nNH4+ + 2nN2O + nNO = t + 0,094 (mol)
BTNT: H => nHNO3 + nHCl = 4nNH4+ + 2nH2O
=> nH2O = [(t + 0,094) + 1,726 – 4t]/2 = 0,91 – 1,5t
BTNT: O => 4z + 3( t + 0,094) = 0,062 + ( 0,91 – 1,5t) (1)
BTĐT đối với các chất trong dd Y
=> 2x+ 2y + 0,06.2 + 3. (3z- 0,06) + t = 1,726 (2)
mmuối = 24x + 65y + 56.3z + 18t + 1,726.35,5 = 95,105 (3)
m↓ = 58y + 0,06.90 + 107( 3z- 0,06) = 54,554
=> 58y +321z = 55, 574 (4)
Giải hệ (1), (2), (3) và (4) => x = 0,128 ; y = 0,08 ; z = 0,15 ; t = 0,02 (mol)
=> m = 0,128. 24 + 0,08.65 + 0,15. 232 = 43,072 (g)
Gần nhất với 43 gam
Cho 5,6 gam sắt tác dụng hoàn toàn với m gam axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 12,7 gam muối sắt (II) clorua và 0,2 gam khí hiđro. Giá trị của m là
A7,4 g.
B7,3 g.
C6,4 g.
D3,6 g.
BTKL: \(n_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=12,7+0,2-5,6=7,3(g)\)
Chọn B
Cho 24,4 gam hỗn hợp Na2CO3, K2CO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2. Sau phản ứng thu được 39,4 gam kết tủa. Lọc tách kết tủa, cô cạn dung dịch thu được m gam muối clorua. Giá trị của m là
A. 41,6 gam
B. 27,5 gam
C. 26,6 gam
D. 16,3 gam
Nung hoàn toàn 200 gam canxi cacbonat CaCO3 thu được 112 gam canxi oxit CaO và m gam cacbon dioxit CO2. Giá trị m là:
A. 156 B. 88 C. 78 D. Kết quả khác
áp dụng định luận định luận bảo toang khối lượng :
m CaCO3=CaO+m CO2
=>m CO2=88g
=>B
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anlyl clorua; 0,3 mol benzyl bromua; 0,1 mol hexyl clorua; 0,15 mol phenyl bromua. Đun sôi X với nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO 3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 57,4
B. 14,35
C. 70,75
D. 28,5
Hỗn hợp X gồm 0,1 mol anlyl clorua ; 0,3 mol benzyl bromua ; 0,1 mol hexyl clorua ; 0,15 mol phenyl bromua. Đun sôi X với nước đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, chiết lấy phần nước lọc, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 28,7.
B. 57,4.
C. 70,75.
D. 14,35.
Đáp án C
Hướng dẫn
Khi đun sôi hỗn hợp X trong nước thì chỉ có anlyl clorua và benzyl bromua bị thủy phân.
Hòa tan hết m gam Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HCl, thu được dung dịch X và khí NO. Thêm tiếp 19,2 gam Cu vào X, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua trung hòa và còn lại 6,4 gam chất rắn. Cho toàn bộ Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 183 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,8
B. 32,0
C. 21,6.
D. 19,2.
Hòa tan hết m gam Cu vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HCl, thu được dung dịch X và khí NO. Thêm tiếp 19,2 gam Cu vào X, sau phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa muối clorua trung hòa và còn lại 6,4 gam chất rắn. Cho toàn bộ Y vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 183 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 28,8
B. 32,0
C. 21,6.
D. 19,2.
Đáp án D
B T N T ( N ) : n N O = 3 n F e ( N O ) 3 = 3 x
B T e : n C u 2 + ( Y ) = 3 n N O + n F e 3 + 2 = 5 x
B T N T ( F e ) : n F e 2 + = n F e 3 + = x B T D T : n C l - = 2 n C u 2 + + 2 n F e 2 + = 12 x B T N T ( C l ) : n A g C l = 12 x B T e : n A g = n A g + = n F e 3 + ( Y ) = x
→ m = 108 x + 143 , 5 . 12 x = 183 → x = 0 , 1 → n C u 2 + ( Y ) = 0 , 5 → n C u ( b đ ) = 0 , 5 + 0 , 3 - 0 , 1 = 0 , 3 → m = 19 , 2