Năm 2003 sản lượng lúa cả năm của cả nước là: 44039,1 nghìn tấn trong đó Đồng bằng Sông cửu long là: 25021,1 nghìn tấn. Vậy tỷ lệ % sản lượng lúa Đồng bằng Sông cửu long so với cả nước là
Diện tích, sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2009.
Đồng bằng sông Cửu Long
Cả nước
Diện tích (nghìn ha)
3870,0
7437,2
Sản lượng (triệu tấn)
20523,2
38950,2
a. Tính tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước
b. Từ kết quả đã tính hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?
c. Từ kết quả đã tính và biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét về diện tích, sản lượng lúa ủa Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước?
a. Tỉ lệ (%) diện tích lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước là:
Tỉ lệ (%) = (Diện tích lúa ĐBSCL / Diện tích lúa cả nước) x 100%
= (3870.0 / 7437.2) x 100%
= 52.03%
Tỉ lệ (%) sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước là:
Tỉ lệ (%) = (Sản lượng lúa ĐBSCL / Sản lượng lúa cả nước) x 100%
= (20523.2 / 38950.2) x 100%
= 52.67%
b. Biểu đồ hình tròn thể hiện diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước như sau:
c. Từ kết quả tính toán và biểu đồ, ta có thể rút ra nhận xét:
Diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long chiếm khoảng hơn một nửa so với cả nước. Tuy nhiên, tỉ lệ diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước không chênh lệch nhiều, chỉ khoảng 0.6%. Điều này cho thấy Đồng bằng sông Cửu Long là một vùng đất rất quan trọng trong sản xuất lúa của cả nước, đóng góp đáng kể vào tổng sản lượng lúa của đất nước.Cho bảng số liệu:
Diện tích và sản lượng lúa của đồng bằng sông Cửu Long và cả nước năm 2000 và 2005.
Năm |
Cả nước |
ĐBS Cứu Long |
||
|
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn ha) |
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
2000 |
7666,3 |
32529,5 |
3945,8 |
16702,7 |
2005 |
7329,2 |
3526,8 |
3826,3 |
19298,5 |
Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Long (tạ/ha) năm 2005 lần lượt là
A. 49 tạ/ha và 50,4 tạ/ha.
B. 48,9 tạ/ha và 50,4 tạ/ha.
C. 47 tạ/ha và 51 tạ/ha.
D. 48,9 tạ/ha và 50 tạ/ha.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án: - Công thức tính:
Năng suất lúa = Sản lượng/Diện tích (tạ/ha)
- Áp dụng công thức:
+ Năng suất lúa cả nước (2005) = 35826,8/ 7329,2 = 4,89 tấn/ha = 48,9 tạ/ha
+ Năng suất lúa đồng bằng sông Cửu Long (2005) = 19298,5/3826,3 = 5,04 tấn/ha = 50,4 tạ/ha
=> Năng suất lúa của cả nước và đồng bằng sông Cửu Long (tạ/ha) năm 2005 lần lượt là 48,9 tạ/ha và 50,4 tạ/ha
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lưựng lúa của Đồng bằng sông cửu Long và cả nước năm 2011
a) Tính tỉ lệ (%) diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2011
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2011
c)Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực của Đồng bằng sông Cửu Long đối với cả nước
a) Tính tí lệ
Tỉ lệ diện tích và sản lưựng lúa của Đồng bằng sông cửu Long so với cả nước, năm 2011 (%)
b) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tỉ lệ diện tích và sản lượng lúa của Đồng bằng sông Cửu Long so vớỉ cả nước, năm 2011
c) Ý nghĩa: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta. Việc sản xuất lương thực ở đây không chỉ đảm bảo nhu cầu lương thực cho cả nước mà còn để xuất khẩu tăng nguồn thu ngoại lệ cho đất nước.
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thuỷ sản của cả nước và Đồng bằng sông cửu Long, năm 2000 và năm 2011. (Đơn vị: nghìn tấn)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước, năm 2000 và năm 2011
b) Nhận xét và giải thích sản lượng thuỷ sản của Đồng bằng sông cửu Long so với cả nước.
a) Vẽ biểu đồ
-Xử lí số liệu:
+Tính cơ cấu:
Cơ cấu sản lượng thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước, năm 2000 và năm 2011. (Đơn vị: %)
Tính bán kính đường tròn ( r 2000 , r 2011 ) :
- Vẽ
Biểu đồ thể hiệíì quy mô và cơ cấu sản lưựng thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước, năm 2000 và năm 2011
b) Nhận xét và giải thích
*Nhận xét
Đồng bằng sông Cửu Long có sản lượng thuỷ sản cao nhất cả nước, chiếm 51,9% (năm 2000) và 58,2% (năm 2011).
*Giải thích
Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển ngành thuỷ sản (vùng biển rộng, nhiều bãi tôm, bãi cá, có ngư trường lớn Cà Mau - Kiên Giang; ven biển có nhiều bãi triều, cánh rừng ngập mặn; mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt; nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, đã có mạng lưới các nhà máy chế biến thuỷ sản,...).
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CỦA CẢ NƯỚC, ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
Vùng |
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
||
2000 |
2014 |
2000 |
2014 |
|
Đồng bằng sông Hồng |
1212,6 |
1079,6 |
6586,6 |
6548,5 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
3945,8 |
4249,5 |
16702,7 |
25245,6 |
Cả nước |
7666,3 |
7816,2 |
32529,5 |
44974,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016)
Theo bảng số liệu trên, năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng năm 2014 là
A. 60,7 tạ/ha
B. 6,1 tạ/ha on
C. 57,5 tạ/ha
D. 59,4 tạ/ha
Áp dụng công thức tính năng suất = sản lượng / diện tích
=> năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng năm 2014 = 6548,5 / 1079,6 = 6,0657 tấn/ha = 60,7 tạ/ha
=> Chọn đáp án A
BẢNG: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
VÀ CẢ NƯỚC
Đơn vị: nghìn tấn
Sản lượng1995200220102014Đồng bằng sông Cửu Long819,21252,52999,13619,5Cả nước1584,42647,45142,76322,5Hãy:
a) Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2002 và 2014.
c) Nhận xét sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
Đáp án và Thang điểm
Hướng dẫn trả lời:
a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:
Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A∗100/Tổng số
BẢNG: TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC
Đơn vị: %
Sản lượng |
1995 |
2002 |
2010 |
2014 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
51,7 |
47,3 |
58,3 |
58,3 |
Các vùng khác |
48,3 |
52,7 |
41,7 |
42,8 |
Cả nước |
100 |
100 |
100 |
100 |
b. Vẽ biểu đồ
- Tính bán kính:
- Vẽ biểu đồ:
BỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2002 VÀ 2014 (%)
c. Nhận xét:
- Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)
- Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).
- Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:
+ Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)
+ Có nhiều biến động (dẫn chứng).
Cho bảng số liệu:
BẢNG: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
VÀ CẢ NƯỚC
Đơn vị: nghìn tấn
Sản lượng1995200220102014Đồng bằng sông Cửu Long819,21252,52999,13619,5Cả nước1584,42647,45142,76322,5Hãy:
a) Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2002 và 2014.
c) Nhận xét sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
Hướng dẫn trả lời:
a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:
Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A∗100/Tổng số
BẢNG: TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC
Đơn vị: %
Sản lượng |
1995 |
2002 |
2010 |
2014 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
51,7 |
47,3 |
58,3 |
57,2 |
Các vùng khác |
48,3 |
52,7 |
41,7 |
42,8 |
Cả nước |
100 |
100 |
100 |
100 |
b. Vẽ biểu đồ
- Tính bán kính
- Vẽ biểu đồ
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2002 VÀ 2014 (%)
c. Nhận xét:
- Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)
- Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).
- Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:
+ Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)
+ Có nhiều biến động (dẫn chứng).
Cho bảng số liệu:
BẢNG: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
VÀ CẢ NƯỚC
Đơn vị: nghìn tấn
Sản lượng1995200220102014Đồng bằng sông Cửu Long819,21252,52999,13619,5Cả nước1584,42647,45142,76322Hãy:
a) Tính tỉ trọng sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước.
b) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước năm 2002 và 2014.
c) Nhận xét sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
Hướng dẫn trả lời:
a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:
Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A*100/Tổng số
BẢNG: TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC
Đơn vị: %
Sản lượng |
1995 |
2002 |
2010 |
2014 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
51,7 |
47,3 |
58,3 |
57,2 |
Các vùng khác |
48,3 |
52,7 |
41,7 |
42,8 |
Cả nước |
100 |
100 |
100 |
100 |
b. Vẽ biểu đồ
- Tính bán kính
- Vẽ biểu đồ
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2002 VÀ 2014 (%)
c. Nhận xét:
- Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)
- Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).
- Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:
+ Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)
+ Có nhiều biến động (dẫn chứng).
Diện tích, sản lượng lúa của vùng Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước qua các năm
Diên tích: ( nghìn ha )
- đb sông Cửu Long: - năm 2010: 3946 , năm 2017: 4107
- Cả nước: - năm 2010: 7489 , năm 2017: 7705
Sản lượng: ( triệu tấn )
- đb sông Cửu Long: - năm 2010: 21.6 , năm 2017: 24.4
- Cả nước: - năm 2010: 40 , năm 2017: 43.9
a. Tính tỉ trọng về diện tích và sản lượng của vùng đb sông Cửu Long so với cả nước
b. Dựa vào điều kiện tự nhiên để giải thích vì sao vùng đb sông Cửu Long có thế mạnh về ngành trồng lúa
c. Có thể sử dụng loại biểu đồ gì cho phù hợp ( chỉ dùng một biểu đồ