tính :
1.12(6)
Tính \(\frac{5^2.6^{12}.6^{11}+6^1.12^6.15^2}{2.6^{12}.10^4-81^2.963^3}\)
1.12(x+6)-3(x+6)-2x(x+6)-5(-x-6)=0
Số 1.12(6) được viết dưới dạng phân số tối giản là ...
tính nhanh:
1.1-1.11+1.12-1.13...-1.97+1.98=
Đặt \(A=1.1-1.11+1.12-1.13+...-1.97+1.98=0.1-0.11+0.12-0.13+...-0.97+1.98\)
\(100A=10-11+12-13+...+96-97+198=198-44=154\Rightarrow A=1.54\)
Cho 1.12 lít khí c2h4 phản ứng với dd Br dư. A. Viết phương trình B. Tính khối lượng đibrometan tạo thành C. Nếu đốt cháy hoàn toàn 1.12 lít khí c2h4 trên thì thể tích không khí ( chứa 20% thể tích oxi) cần dùng là bao nhiêu.
nC2H4 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
CH2 = CH2 + Br2 => CH2Br - CH2Br
0.05.......................................0.05
mC2H4Br2 = 0.05*188 = 9.4 (g)
C2H4 + 3O2 -to-> 2CO2 + 2H2O
0.05.........0.15
Vkk = 5VO2 = 5*0.15*22.4 = 16.8 (l)
Dẫn 1.12 lít khí CO2 (đktc) vào 125ml dung dịch NAHOH 0,5 M. Tính khối lượng muối tạo thành
nCO2 = \(\dfrac{1,12}{22,4}\)=0,05 mol , nNaOH = 0,5.0,125=0,0625 mol
T=\(\dfrac{nNaOH}{nCO_2}\)= 1,25 => tạo 2 muối \(\left\{{}\begin{matrix}Na_2CO_3\\NaHCO_3\end{matrix}\right.\)
PTHH
CO2 + 2NaOH --> Na2CO3 + H2O
CO2 + NaOH --> NaHCO3
Gọi số mol Na2CO3 và NaHCO3 thu được lần lượt là x và y mol ta có hệ pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+y=0,0625\\x+y=0,05\end{matrix}\right.\)=> x = 0,0125 mol và y = 0,0375 mol
=> mNa2CO3 = 0,0125.106 = 1,325 gam
mNaHCO3 = 0,0375 .84 =3,15 gam
Một hỗn khí gồm 2.24 lít O2 và 1.12 lít SO2 .Tính tỉ khối của hỗn hợp trên với khí Oxi.
ta có M\(M_{honhop}=\frac{m_{honhop}}{n_{honhop}}=\frac{m_{o2}+m_{so2}}{0,1+0,05}=\frac{0,1\cdot32+0,05\cdot64}{0,15}\approx42,7\left(\frac{g}{mol}\right)\\ \)Vậy dhonhop/o2=\(\frac{M_{honhop}}{M_{o2}}=\frac{42,7}{32}\approx1,3\)(lần)
đốt cháy hoàn toàn 1.12(l) etylen trong không khí
a) Tính V không khí cần dùng (đktc)
b) Dẫn lượng etylen trên đi qua dd Brom. Tính khối lượng Brom bị mất màu
a, C2H4 + 3O2 ---> 2CO2 + 2H2O
nC2H4 = 1,12 / 22,4 = 0,05 ( mol )
=> nO2 = 3.nC2H4 = 0,15 ( mol )
=> Vkk = 0,15 . 22,4 . 5 = 16,8 (l)
b, C2H4 + Br2 ---> C2H4Br2
nC2H4 = nBr2 = 0,1 ( mol )
=> m = 0,1 . 80 = 8 (g)
hòa tan 1.12 g sắt vào 200g dung dịch axit sunfuric vừa đủ . tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
n fe =0.02(mol)
pthh: fe + h2so4 = feso4 + h2
(mol)0.02 0.02 ->0.02 0.02
=> m feso4 = 0.02 x 152= 3.04 (g) m dd feso4 = (m fe + m dd h2so4) - m h2
= (1.12 + 200) -(2x 0.02)=201.08(g)
c% feso4 = 1.51%
bạn nào giúp mình đi chớ giải cả bài mình không hiểu thế vào C% sau PƯ đâu