Tìm điểm M(xo;yo) thuộc đồ thị hàm sood y=-2/3x biết 5yo+2lxol=8
Tìm điểm M(xo,yo) thuộc đồ thị y=-2/3x bết 5yo+2|xo|=8
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm M(xo, yo).
a) Tìm tọa độ của điểm A đối xứng với M qua trục Ox;
b) Tìm tọa độ của điểm B đối xứng với M qua trục Oy;
c) Tìm tọa độ của điểm C đối xứng với M gốc O.
Biểu diễn các điểm trên hệ trục tọa độ ta thấy:
a) Điểm đối xứng với M(x0; y0) qua trục Ox là A(x0 ; –y0)
b) Điểm đối xứng với M(x0 ; y0) qua trục Oy là B(–x0 ; y0)
c) Điểm đối xứng với M(x0 ; y0) qua gốc O là C(–x0 ; –y0).
Hai lò xo giống nhau có chiều dài tự nhiên 50cm, độ cứng k = 50N / m, mắc vào hai điểm A, B và vật nặng m = 1 kg như hình vẽ. Khi vật nặng cân bằng, góc tạo bởi hai lò xo alpha = 100 ° lấy g=10 m/s^2
a. Tìm chiều dài của mỗi lò xo khi vật nặng cân bằng
b. Tìm khoảng cách giữa hai điểm A và B
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng k=50N/m, m=200g, Từ vị trí cân bằng đưa vật đến vị trí lò xo nén 4 cm rồi thả nhẹ. Tính từ thời điểm thả vật tìm thời điểm đầu lực đàn hồi bằng 2/3 lực đàn hồi cực đại và đang giảm ?
Điền vào chỗ trống các từ thích hợp
Trên mặt phẳng tọa độ :
a, Mỗi điểm M đươc xác định....................... (xo;yo).Ngươc lại, mỗi cặp số (xo;yo) ............................điểm M
b, Cặp số (xổ;yo) là tọa độ điểm M, xo là.................... và yo là .......................của điểm M
c,Điểm Mcos tọa độ..........................được kí hiêu là M(xo;yo)
Một lò xo treo thẳng đứng. Khi treo vào đầu tự do của lò xo vật m = 200 g, lò xo dãn 4,0 cm. Cho g=10m/s2.
a) Tìm độ cứng của lò xo?
b) Khi treo vật m’ lò xo dãn ra 3 cm. Tìm m’?
Độ cứng của lò xo:
\(k=\dfrac{F_{đh}}{\Delta l}=\dfrac{P}{\Delta l}=\dfrac{10m}{0,04}=\dfrac{10\cdot0,2}{0,04}=50\)N/m
Treo vật m' lò xo dãn 3cm.Độ lớn lực đàn hồi lúc này:
\(F_{đh}'=k\cdot\Delta l'=50\cdot0,03=1,5N\)
Vật có khối lượng:
\(m'=\dfrac{P}{10}=\dfrac{F_{đh}}{10}=\dfrac{1,5}{10}=0,15kg=150g\)
Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống (…) trong câu sau:
Nếu điểm M thuộc đường thẳng ax + by = c thì tọa độ (xo; yo) của điểm M là một … của phương trình ax + by = c.
Nếu điểm M thuộc đường thẳng ax + by = c thì tọa độ (xo; yo) của điểm M là một nghiệm của phương trình ax + by = c.
Một con lắc lò xo có m = 100 g và k = 12,5 N/m. Thời điểm ban đầu (t = 0), lò xo không biến dạng, thả nhẹ để hệ vật và lò xo rơi tự do sao cho trục lò xo luôn có phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm t1 = 0,11 s, điểm chính giữa của lò xo được giữ cố định, sau đó vật dao động điều hòa. Lấy g = 10 m / s 2 ; π 2 = 10 . Biết độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Thời điểm đầu tiên lực đàn hồi của lò xo bị triệt tiêu kể từ khi giữ cố định lò xo là
A. 0,38 s.
B. 0,24 s.
C. 0,22 s.
D. 0,15 s.
Chọn đáp án A
Tốc độ của vật sau khoảng thời gian t = 0,11 s rơi tự do là
Sau khi điểm chính giữa của lò xo được giữ cố định thì phần lò xo tham gia vào dao động có độ cứng k = 2k0 = 25 cm.
→ Tần số góc của dao động
→ T = 0,4 s.
Độ biến dạng của lò xo khi vật đi qua vị trí cân bằng
Biên độ dao động của con lắc
Tại t1 = 0,11 s vật đang ở vị trí có li độ . Lực đàn hồi của lò xo bị triệt tiêu tại vị trí lò xo không biến dạng (tương ứng với )
→ từ hình vẽ, t có
Một con lắc lò xo có m = 100 g và k = 12,5 N/m. Thời điểm ban đầu (t = 0), lò xo không biến dạng, thả nhẹ để hệ vật và lò xo rơi tự do sao cho trục lò xo luôn có phương thẳng đứng và vật nặng ở phía dưới lò xo. Đến thời điểm t1 = 0,11 s, điểm chính giữa của lò xo được giữ cố định, sau đó vật dao động điều hòa. Lấy g = 10 m/s2; = 10. Biết độ cứng của lò xo tỉ lệ nghịch với chiều dài tự nhiên của nó. Thời điểm đầu tiên lực đàn hồi của lò xo bị triệt tiêu kể từ khi giữ cố định lò xo là
A. 0,38 s.
B. 0,24 s.
C. 0,22 s.
D. 0,15 s.
Đáp án A
Vận tôc của vật khi giữ lò xo :
Chu kì dao động của con lắc lò xo khi giữ là :
rad/s
Độ biến dạng của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng
Chọn chiều dương từ trên xuống gốc tọa độ ở VTCB tọa độ của vật tại thời điểm giữ lò xo :
Biên độ dao động :
Thời điểm đầu tiên lực đàn hồi của lò xo bị triệt tiêu kể từ khi giữ cố định lò xo là : .