Cho 100(ml) dd H2SO4 0,05M và Al2(SO4)3 1M vào V(ml) dd NaOH 1M. Kết thúc thu được 3,9 g kết tủa. Tính giá trị lớn nhất của V ?
Cho V lít dd NaOH 1M vào 200 ml dd Al2(SO4)3 0,25M thì thu được kết tủa X và dd Y, Sục khí CO2 tới dư vào dd Y lại thu được 2,34 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,06
B. 0,33
C. 0,32
D. 0, 34
Có n Al3+ = 0,1 mol
Khi thổi CO2 đến dư thì: AlO2- + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + HCO3-
=> n AlO2- = n kết tủa = 0,03 mol
Vậy chứng tỏ có tạo kết tủa nhưng sau đó kết tủa tan 1 phần
=> n kết tủa = n Al3+ - n AlO2- = 0,07 mol
=> n NaOH = 4n Al3+ - n kết tủa= 0,33 mol
=> V= 0,33 l
=>B
Cho 100 ml dd Al2(so4)3 1M phản ứng với v ml dd NAOH 1M, sau phản ứng kết thúc thu được 3,12gam kết tủa . Giá trị lớn nhất của V là:
A.680
B.360
C.120
D.760
\(n_{Al2\left(SO4\right)3}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(OH\right)3}=0,04\left(mol\right)\)
\(V_{max}\Leftrightarrow Al\left(OH\right)_3\) tan một phần
\(Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\)
0,1__________0,6__________0,2___________
\(\Rightarrow\) Có 0,2-0,04 =0,16(mol) Al(OH)3 tan
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
0,16_________0,16____________
\(\Sigma n_{NaOH}=0,76\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=0,76\left(l\right)=760\left(ml\right)\)
Vậy đáp án đúng :D
• 0,01 mol Al2(SO4)3 + V ml NaOH → ↓
Nung ↓ → 0,03 mol Al2O3
→ nAl(OH)3 = 0,03 × 2 = 0,06 mol.
• TH1: NaOH thiếu
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3↓ + 3NaCl
nNaOH = 3 × nAl(OH)3 = 3 × 0,06 = 0,18 mol → VNaOH = 0,18 : 0,1 = 1,8 lít = 1800ml.
• TH2: NaOH dư
Al2(SO4)3 + 6NaOH → 2Al(OH)3↓ + 3Na2SO4(*)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + 2H2O (**)
==> bạn tự làm tiếp nha
Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 200 ml dung dịch chứa Al2(SO4)3 0,5M và H2SO4 0,5M. Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất cùa V có thể là
A. 0,9
B. 0,8
C. 0,7
D. 0,3
Hoà tan hết m gam Al2(SO4)3 vào nước được dd A. Cho 300 ml dung dịch NaOH 1M vào A, thu được a gam kết tủa. Mặc khác, nếu cho 400 ml dung dịch NaOH 1M vào A, cũng thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 21.375
B. 42.75
C. 17.1
D. 22.8
Dung dịch X chứa 0,15 mol H2SO4 và 0,1 mol Al2(SO4)3. Cho V ml dung dịchNaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450 ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết tủa. Giá trị của V là:
A. 550,0 ml
B. 500,0 ml
C. 600,0 ml
D. 450,0 ml
Chọn đáp án C
● Gọi số mol NaOH dùng ở lần 1 là a mol ta có sơ đồ.
● ⇒ Với nNaOH = (a + 0,45) mol thì nAl(OH)3 = a - 0 , 3 6
+ Ta có sơ đồ:
⇒ Ta có nAl(OH)3 = 4nAl(OH)3 – (nNaOH – nH+)
a = 0,6 mol ⇒ VNaOH = 0,6 lít = 600 ml ⇒ Chọn C
Dung dịch X chứa 0,15 mol H2SO4 và 0,1 mol Al2(SO4)3. Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết tủa. Tính giá trị của m .(không giải pt ion ạ giải bthuong giúp e ạ)
Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2: V1 là
A. 4 : 3.
B. 25 : 9.
C. 13 : 9.
D. 7 : 3.
Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2: V1 là:
A. 4 : 3.
B. 25 : 9.
C. 13 : 9.
D. 7 : 3.
Dung dịch X chứa 0,15 mol H2SO4 và 0,1 mol Al2(SO4)3. Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X, thu được m gam kết tủa. Thêm tiếp 450ml dung dịch NaOH 1M vào, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,5m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 4,68 gam
B. 11,70 gam
C. 3,90 gam
D. 7,80 gam