Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp khí X gồm 5 hidrocacbon có dX/He = 9,0625.Hiệu suất phản ứng crackinh?
A. 20%. B. 40%. C. 60%. D. 80%.
Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp khí x gồm 5 hidrocacbon có d(X/He)= 9,0625. Hiệu suất phản ứng crackinh
Crackinh C4H10 (A) thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 32,65 gam/mol. Hiệu suất phản ứng crackinh là :
A. 17,76%.
B. 16,325%.
C. 77,64%.
D. 38,82%.
Crackinh C4H10 (A) thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 32,65 gam/mol. Hiệu suất phản ứng crackinh là :
A. 77,64%
B. 38,82%
C. 17,76%
D. 16,325%
Crackinh C4H10 thu được hỗn hợp chỉ gồm 5 hiđrocacbon có tỷ khối hơi so với H2 là 16,325. Hiệu suất phản ứng crackinh là
A. 17,76%
B. 38,82%
C. 16,325%
D. 77,64%
Đáp án D
Giả sử có 1 mol C4H10 phản ứng.
Theo BTKL: m5 hiđrocacbon = mC4H10ban đầu = 58 gam
→ n5 hiđrocacbon = 58 : (16,325 x 2) ≈ 1,7764 mol
→ nC4H10phản ứng = 1,7764 - 1 ≈ 0,7764 mol
→ H ≈ 77,64%
Crackinh 1 ankan A thu được hỗn hợp sản phẩm B gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 36,25 gam/mol, hiệu suất phản ứng là 60%. Công thức phân tử của A là (biết rằng số mol khí sinh ra khi crackinh ankan gấp đôi số mol của nó):
A. C2H6.
B. C5H12.
C. C3H8.
D. C4H10
Thực hiện crackinh V lít khí butan, thu được 1,75V lít hỗn hợp khí gồm 5 hiđrocacbon. Hiệu suất phản ứng crackinh butan là (biết các khí đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất):
A. 75%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 80%.
Thực hiện phản ứng crackinh butan, thu được hỗn hợp sản phẩm X gồm 5 hiđrocacbon có khối lượng mol trung bình là 32,65 gam/mol. Hiệu suất phản ứng crackinh là
A. 77,64%.
B. 17,76%.
C. 38,82%.
D. 16,325%.
Đáp án A
+ Phản ứng crackinh butan:
+ Suy ra: n s ả n p h ẩ m = 2 n C 4 H 10 p ư ⇒ n C 4 H 10 p ư = n k h í t ă n g l ê n = n h h s p ư - n a n k a n b đ
+ n C 4 H 10 b đ = 1 H = x % ⇒ n k h í t ă n g = n C 4 H 10 p ¨ o = 0 , 01 x n X = n C 4 H 10 b đ + n t ă n g = 1 + 0 , 01 x + B T K L : m C 4 H 10 b đ = m X ⇒ 58 = ( 1 + 0 , 01 x ) . 32 , 65 ⇒ x = 77 , 64 ⇒ H = 77 , 64 %
Crackinh 40 lít n-butan, thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị crackinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ra hỗn hợp A là :
A. 40%.
B. 20%.
C. 80%.
D. 20%.
Đáp án A
V sau pư = 56 l => V thực tế pư = 56 – 40 = 16 l
H% = 16 : 40 .100% = 40%
Crackinh 40 lít n-butan, thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị crackinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ra hỗn hợp A là :
A. 20%.
B. 30%.
C. 40%.
D. 80%.
Crackinh 40 lít n-butan, thu được 56 lít hỗn hợp A gồm H2, CH4, C2H4, C2H6, C3H6, C4H8 và một phần n-butan chưa bị crackinh (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng tạo ra hỗn hợp A là :
A. 40%.
B. 20%.
C. 80%.
D. 60%.
V sau pư = 56 l => V thực tế pư = 56 – 40 = 16 l
H% = 16 : 40 .100% = 40%
Đáp án A