4/ Hỗn hợp A gồm phenol C6H5OH và etanol. Cho mg A tác dụng với Na dư, thu được 12,6g muối và V lít khí H2 ( đktc). Mặt khác, m gam A tác dụng vừa đủ với 50ml dd KOH 1M. Tính V ?
8/ Hỗn hợp A gồm phenol C6H5OH và etanol. Cho mg A tác dụng với Na dư, thu đc 25,2g muối và khí hidro( đktc). Mặt khác, mg A tác dụng vừa đủ với 100ml dd KOH 1M. Tính V ?
Cho 14 gam hỗn hợp A gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của etanol và phenol trong hỗn hợp lần lượt là
A. 32,85% và 67,15%.
B. 39,00% và 61,00%.
C. 40,53% và 59,47%.
D. 60,24% và 39,76%.
Chọn đáp án A
Đặt nC2H5OH = x; nC6H5OH = y ⇒ mA = 14(g) = 46x + 94y.
nH2 = 0,5x + 0,5y = 0,1 mol ||⇒ giải hệ có: x = y = 0,1 mol.
► %metanol = 0,1 × 46 ÷ 14 × 100% = 32,86% ⇒ %mphenol = 67,14%.
Cho 14 gam hỗn hợp A gồm etanol và phenol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của etanol và phenol trong hỗn hợp lần lượt là
A. 32,85% và 67,15%.
B. 39,00% và 61,00%.
C. 40,53% và 59,47%.
D. 60,24% và 39,76%.
Chọn đáp án A
Đặt nC2H5OH = x; nC6H5OH = y
⇒ mA = 14(g) = 46x + 94y.
nH2 = 0,5x + 0,5y = 0,1 mol
⇒ giải hệ có: x = y = 0,1 mol.
► %metanol = 0,1 × 46 ÷ 14 × 100% = 32,86%
⇒ %mphenol = 67,14%.
Cho hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với natri (dư) thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dd nước Brom vừa đủ thu được 132,4 gam kết tủa trắng của 2,4,6-tribromphenol.
a, Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b, Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
a)
2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2
2C6H5OH + 2Na → 2C6H5ONa + H2
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
b)
n phenol = n C6H2Br3OH = 132,4/331 = 0,4 mol
=> m phenol = 0,4.94 = 37,6 gam
n H2 = 6,72/22,4 = 0,3 = 1/2 n phenol + 1/2 n etanol
=> n etanol = (0,3 - 0,4.0,5).2 = 0,2 mol
=> m etanol = 0,2.46 = 9,2 gam
cho 70,2 g hỗn hợp gồm etanol và phenol tác dụng với Na (dư) thu được 10,08 lít khí H2 (đktc) .Cũng hỗn hợp trên tác dụng vừa đủ V (ml) dung dịch NaOH 0,5 M
a) viết phương trình của những phản ứng xay ra
b) tính khối lượng cua mỗi chất trong hỗn hơp đã dùng
c)tính thể tích dung dich NaOH đã phản ứng
(Cho biết NTK:Br=80; Ag= 108; Na=23 ;Ca=40; C=12; O=16;H=1;Cu=64;N=14
`a)PTHH:`
`C_2 H_5 OH+Na->C_2 H_5 ONa+1/2H_2 \uparrow`
`C_6 H_5 OH+Na->C_6 H_5 ONa+1/2H_2 \uparrow`
`C_6 H_5 OH+NaOH->C_6 H_5 ONa+H_2 O`
`b)n_[H_2]=[10,08]/[22,4]=0,45(mol)`
Gọi `n_[C_2 H_5 OH]=x;n_[C_6 H_5 OH]=y`
`=>` $\begin{cases} 46x+94y=70,2\\\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}=0,45 \end{cases}$
`<=>` $\begin{cases} x=0,3\\y=0,6 \end{cases}$
`@m_[C_2 H_5 OH]=0,3.46=13,8(g)`
`@m_[C_6 H_5 OH]=70,2-13,8=56,4(g)`
`c)V_[dd NaOH]=[0,6]/[0,5]=1,2(M)`
Cho 14 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp A là
A. 67,1%.
B. 32,9%.
C. 50,8%.
D. 49,2%.
Cho 14 gam hỗn hợp A gồm phenol và etanol tác dụng với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của phenol trong hỗn hợp A là
A. 67,1%.
B. 32,9%.
C. 50,8%.
D. 49,2%.
Cho 13,8 gam hỗn hợp X gồm axit fomic, metylenđiamin và etanol phản ứng hết với Na dư, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc). Mặt khác 13,8 gam X tác dụng vừa hết với V lít dung dịch HCl 0,5M. Giá trị của V là
A. 0,1.
B. 0,2.
C. 0,3.
D. 0,4
Cho 12,6 gam hỗn hợp gồm phenol (C6H5OH) và một ancol no, đơn chức X tác dụng với Na dư sinh ra 2,24 lít H2 (đkc). Cũng 12,6 gam hỗn hợp trên trung hoà vừa đủ 100 ml dd KOH 1M. X là
A. CH3OH. B. C2H5OH. C. C3H7OH. D. C4H9OH.
CTPT: ROH
TN2:
nKOH = 0,1.1 = 0,1 (mol)
PTHH: C6H5OH + KOH --> C6H5OK + H2O
0,1<------0,1
=> \(m_{ROH}=12,6-0,1.94=3,2\left(g\right)\)
TN1: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2C6H5OH + 2Na --> 2C6H5ONa + H2
0,1----------------------------->0,05
2ROH + 2Na --> 2RONa + H2
0,1<---------------------0,05
=> \(M_{ROH}=\dfrac{3,2}{0,1}=32\left(g/mol\right)\)
=> MR = 15 (CH3)
=> X là CH3OH
=> A