Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 6 2018 lúc 9:08

Đáp án A

single

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 11 2017 lúc 18:14

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

progress (v): tiến tới, tiến hành (công việc) arrive (v): đến

get (v): có được, lấy được                            approach (v): tiếp cận, đến gần

Dịch bài đọc:

Cầu vồng là một hiển thị quang học về màu sắc thường xuất hiện trên bầu trời khi một chùm ánh sáng mặt trời lọt qua hàng triệu giọt mưa. Mỗi màu riêng biệt từ quang phổ sẽ được gửi đến mắt bạn. Để điều này xảy ra, góc giữa tia sáng, giọt mưa và mắt người phải nằm trong khoảng từ 40 đến 42 độ.

 Sau khi nghiên cứu sâu về cầu vồng, Sir Isaac Newton đã có thể giải thích cách chúng được hình thành. Tuy nhiên, ông bị mù màu vì vậy ông phải dựa vào mắt trợ lý của mình, người có thể dễ dàng nhận ra tất cả bảy màu: đỏ, cam, vàng, xanh, xanh, chàm và tím. Trợ lý của ông cũng có thể nói rõ sự khác biệt giữa chàm và tím.

 Có hai loại cầu vồng. Cầu vồng chính là phổ biến nhất và có màu sắc đặc biệt nhất, với màu đỏ xuất hiện ở bên ngoài và màu tím bên trong. Cầu vồng thứ bất thường bởi vì ánh sáng được phản xạ hai lần trong giọt mưa trước khi nó tạo thành một cầu vồng, vì vậy màu sắc theo thứ tự ngược lại và không sáng như cầu vồng chính.

 Có một huyền thoại phổ biến rằng nếu bạn đến cuối một cầu vồng, bạn sẽ tìm thấy một nồi chứa vàng đang chờ bạn. Trên thực tế, không thể làm điều này, bởi vì một cầu vồng không có kết thúc - khi bạn đi đến chỗ mà cầu vồng dường như chạm đất, nó sẽ di chuyển ra xa nhanh như bạn đến gần.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 8 2017 lúc 12:00

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

depth (n): chiều sâu, độ sâu                         width (n): bề rộng, chiều rộng

breadth (n): bề ngang, bề rộng           length (n): chiều dài, bề dài

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 6 2019 lúc 2:55

Đáp án A

forms

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 5 2018 lúc 7:56

Đáp án A

Giải thích: Secondary rainbows are unusual because the light is reflected twice within the raindrop before it forms a rainbow.

Các cầu vồng thứ caaop thì không bình thường bởi vì nó bị phản xạ 2 lần trong hạt mưa trước khi nó tạo ra/ cấu thành một cầu vồng.

Để làm được câu này, chúng ta cần dịch nghĩa.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 5 2018 lúc 17:03

Đáp án A

depth

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 8 2018 lúc 17:51

Đáp án D

Giải thích: However, he was color blind, so he had to rely on the eyes of his assistant, who could easily recognize all the seven colors: red, orange, yellow, green, blue, indigo and violet.

Tuy nhiên, ông ấy bị mù màu, vì thế ong ấy phải trong cậy vào người phụ tá của mình, người mà có thể nhận ra 7 màu sắc một cách dễ dàng.

Ở câu này đáp án B và C sai nghĩa nên ta loại.

Đáp án A và D cùng mang nghĩa là “nhận ra.” Tuy nhiên, realize lại sử dụng khi ta nhận thức được một điều (đa phần là mang tính trừu tượng hơn). Vậy loại đáp án A và chọn D.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 6 2018 lúc 10:22

Đáp án D

Giải thích: Câu hỏi này ta để ý đằng sau chỗ trống là giới từ “from” nên ta chọn luôn đáp án D.

seperate st from st: tách, phân biệt cái gì ra khỏi cái gì

Cầu vồng là một màn hình hiển thị quang họccác màu sắc, cái mà thường xuất hiện trên bầu trời khi một chùm sáng lọt qua hàng triệu giọt mưa.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 3 2019 lúc 11:17

Đáp án A

Giải thích: After studying rainbows in depth, Sir Isaac Newton was able to explain how they are formed.

Sau khi nghiên cứu một cách chuyên sâu, Sir Isaac Newton đã có thể giải thích chúng được tạo ra, kết cấu như thế nào.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 4 2019 lúc 6:14

Đáp án D

Kiến thức: Từ vựng, đọc hiểu

Giải thích:

realize (v): nhận thức rõ, thấy rõ                  discover (v): phát hiện, tìm ra

understand (v): hiểu                                    recognize (v): nhận ra, thừa nhận, công nhận