Cho Na phản ứng hoàn toàn với 18,8g hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẵng của ancol etylic thu được 5,6lít H2 (đkc) a) Tìm CTPT 2 ancol b) Tính % khối lượng mỗi ancol c) Tính thể tích Oxi (đkc) cần dùng để oxi hóa hoàn toàn 2 ancol trên
Cho 3,35 g hỗn hợp X gồm 2 ancol no đơn chúc kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng với Na thì thu được 560 ml khí
a)CTPT 2 ancol ,%theo khối lượng mỗi ancol
b) nếu đốt cháy 6,7g hỗn hợp X trên, tính khối lượng oxi cần dùng ,thể tích CO2 thu được?
a, Gọi: CTPT chung của 2 alcol là CnH2n+2O
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
\(C_nH_{2n+1}OH+Na\rightarrow C_nH_{2n+1}ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Theo PT: \(n_X=2n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{3,35}{0,05}=67\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow14n+18=67\Rightarrow n=3,5\)
Mà: 2 alcol đồng đẳng kế tiếp.
→ C3H8O và C4H10O
b, 6,7 (g) hh X có: nC3H8O + nC4H10O = 0,05.2 = 0,1 (mol) (1)
Mà: 60nC3H8O + 74nC4H10O = 6,7 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nC3H8O = nC4H10O = 0,05 (mol)
BTNT C, có: nCO2 = 3nC3H8O + 4nC4H10O = 0,35 (mol)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,35.22,4=7,84\left(l\right)\)
BTNT H, có: nH2O = 4nC3H8O + 5nC4H10O = 0,45 (mol)
BTNT O, có: nC3H8O + nC4H10O + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
⇒ nO2 = 0,525 (mol)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,525.32=16,8\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 2 ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp thi được 7,84lít CO2 (đkc) và 8,1g H2O a) Tìm CTPT 2 ancol b) Tính % khối lượng mỗi ancol c) Tính thể tích H2 (đkc) thoát ra khi cho 2 ancol tác dụng hết với Na
\(a) n_{CO_2} = \dfrac{7,84}{22,4} = 0,35(mol)\ ; n_{H_2O} = \dfrac{8,1}{18} = 0,45(mol)\\ n_{CO_2} < n_{H_2O} \Rightarrow \text{Ancol no, đơn chức}\\ n_{Ancol} = n_{H_2O} - n_{CO_2} = 0,1(mol)\)
Số nguyên tử C trung bình = \(\dfrac{0,35}{0,1 } = 3,5\)
Vậy hai ancol là : \(C_3H_7OH\ ; C_4H_{9}OH\)
\(b) n_{C_3H_7OH} = a(mol) ; n_{C_4H_9OH} = b(mol)\\ n_{ancol} = a+ b = 0,1(mol)\\ n_{CO_2} = 3a + 4b = 0,35(mol)\\ \Rightarrow a = b = 0,05\\ \%m_{C_3H_7OH} = \dfrac{0,05.60}{0,05.60 + 0,05.74}.100\% = 44,78\%\\ \%m_{C_4H_9OH} = 100\% -44,78\% = 55,22\%\)
\(c)2 C_3H_7OH + 2Na \to 2C_3H_7ONa + H_2\\ 2C_4H_9OH + 2Na \to 2C_4H_9ONa + H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{ancol} = 0,05(mol)\\ V_{H_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)\)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ancol mạch hở , đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 15,68 lít CO2 (đkc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, cho hỗn hợp 2 ancol trên phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít H2 ở đktc .
a) Xác định CTPT của 2 ancol trên?
b) Đun hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc, 1700C thu được hỗn hợp gồm 3 anken ( không tính đồng phân hình học). Viết CTCT đúng và gọi tên của 2 ancol trên.
a)
Coi hỗn hợp ancol gồm :
$CH_3OH$
$CH_2$
$H_2$
Ta có : $n_{CH_3OH} = 2n_{H_2} = 0,2(mol)$
Bảo toàn C: $n_{CH_2} = n_{CO_2} - n_{CH_3OH} = 0,5(mol)$
Bảo toàn H : $n_{H_2} = n_{H_2O} - 2n_{CH_3OH} - n_{CH_2} = 0(mol)$
$n_{CH_2} : n_{CH_3OH} = 0,5 : 0,2 = 2,5$
Mà hai ancol đồng đẳng kế tiếp
Suy ra: hai ancol là $C_2H_5OH,C_3H_7OH$
Vậy CTPT hai ancol là $C_2H_6O,C_3H_8O$
b)
CTCT hai ancol là :
$CH_3-CH_2-OH$ : Ancol etylic
$CH_3-CH(OH)-CH_3 : Propan-2-ol
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 ancol mạch hở , đồng đẳng kế tiếp nhau thu được 15,68 lít CO2 (đkc) và 16,2 gam H2O. Mặt khác, cho hỗn hợp 2 ancol trên phản ứng với Na dư thu được 2,24 lít H2 ở đktc .
a) Xác định CTPT của 2 ancol trên?
b) Đun hỗn hợp 2 ancol với H2SO4 đặc, 1700C thu được hỗn hợp gồm 3 anken ( không tính đồng phân hình học). Viết CTCT đúng và gọi tên của 2 ancol trên.
đề không nói 2 ancol có no không à bn :)
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right);n_{H_2O}=\dfrac{16,2}{18}=0,9\left(mol\right)\)
Do \(n_{CO_2}< n_{H_2O}\) => 2 ancol no
Gọi công thức chung của 2 ancol là CnH2n+2Ox
Giả sử \(n_{C_nH_{2n+2}O_x}=a\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: an = 0,7
Bảo toàn H: 2an + 2a = 1,8
=> a = 0,2 (mol)
=> n = 3,5
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2C3,5H9Ox + 2xNa --> 2C3,5H9-xOxNax + xH2
0,2----------------------------------->0,1x
=> 0,1.x = 0,1
=> x = 1
CT chung là C3,5H9O
Mà 2 ancol kế tiếp nhau
=> 2 ancol là C3H8O và C4H10O
b)
- C3H8O:
(1) \(CH_3-CH_2-CH_2OH\) (propan-1-ol)
(2) \(CH_3-CH\left(OH\right)-CH_3\) (propan-2-ol)
- C4H10O: \(CH_3-CH\left(OH\right)-CH_2-CH_3\) (butan-2-ol)
cho na phản ứng hoàn toàn với 18,8 gam hỗn hợp hai ancol no, dơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng,thu được 5,6 lít h2(đktc) a:tìm hai ancol,viết công thức cấu tạo và gọi tên của 2 ancol đó b:tính phần trâm về khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp ban đầu
a)
Gọi CTPT chung của 2 ancol là ROH
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
=> nROH = 0,5 (mol)
=> \(M_{ROH}=\dfrac{18,8}{0,5}=37,6\left(g/mol\right)\)
=> 1 trong 2 ancol là CH3OH (Do có M < 37,6 g/mol)
=> Ancol còn lại là C2H5OH
CTCT: \(\left\{{}\begin{matrix}CH_3OH:\left(metanol\right)\\CH_3-CH_2OH\left(etanol\right)\end{matrix}\right.\)
b)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_3OH}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_5OH}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,5\\32a+46b=18,8\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,3 (mol); b = 0,2 (mol)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CH_3OH}=\dfrac{0,3.32}{18,8}.100\%=51,06\%\\\%m_{C_2H_5OH}=\dfrac{0,2.46}{18,8}.100\%=48,94\%\end{matrix}\right.\)
Cho 11 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2(dktc)
a xác định công thức phân tử của 2 ancol
b tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu
giúp mik với ak mik tặng 1 sao
a) n H2 = 3,36/22,4 = 0,15(mol)
Gọi CTTQ hai ancol là CnH2n+1OH
$2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2$
Theo PTHH :
n ancol = 2n H2 = 0,3(mol)
=> M ancol = 14n + 18 = 11/0,3 = 36,67
=> n = 1,33
Vậy hai ancol là CH3OH(x mol) và C2H5OH(y mol)
b)
Ta có :
n ancol = x + y = 0,3(mol)
m ancol = 32x + 46y = 11(gam)
Suy ra x = 0,2 ; y = 0,1
Vậy :
%m CH3OH = 0,2.32/11 .100% = 58,18%
%m C2H5OH = 100% -58,18% = 41,82%
a,
2CnH2n+1OH + 2Na --> 2CnH2n+1ONa + H2b mình k bt làm nha
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 2 ancol liên tiếp nhau thu được 7,84 lít khí CO2 và 8,1g H2O - Tính phần trăm khối lượng mỗi ancol - Tính thể tích H2 thoát ra khi cho 2 ancol tác dụng hết với Na
- \(n_{CO_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=0,45\left(mol\right)\)
Có: nH2O > nCO2 → ancol no.
⇒ nancol = 0,45 - 0,35 = 0,1 (mol)
Gọi CTPT chung của 2 ancol là CnH2n+2O.
\(\Rightarrow n=\dfrac{0,35}{0,1}=3,5\)
Mà: 2 ancol liên tiếp.
→ C3H8O và C4H10O.
BTNT C và H \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}3n_{C_3H_8O}+4n_{C_4H_{10}O}=0,35\\8n_{C_3H_8O}+10n_{C_4H_{10}O}=0,45.2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{C_3H_8O}=0,05\left(mol\right)\\n_{C_4H_{10}O}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{C_3H_8O}=\dfrac{0,05.60}{0,05.60+0,05.74}.100\%\approx44,78\%\\\%m_{C_4H_{10}O}\approx55,22\%\end{matrix}\right.\)
- Có: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{ancol}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Cho 20,2 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na (dư) thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
a. Xác định công thức phân tử của 2 ancol.
b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.
Cho 20,2 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na (dư) thu được 5,6 lít khí H2 (đktc).
a. Xác định công thức phân tử của 2 ancol.
b. Tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.