khí H2 cháy trong khí O2 tạo nước theo phản ứng: \(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\). Muốn thu được 3,6 gam nước thì thể tích khí H2(đktc) cần phải đốt là ?
các bạn làm hộ mình nhé mình đang cầm gấp
Khí H2 cháy trong khí O2 tạo nước theo phản ứng: H2 + O2 ---> H2O Muốn thu được 3,6 gam nước thì thể tích khí H2 (đktc) cần phải đốt là *
Khí H2 cháy trong khí O2 tạo nước theo phản ứng:
2H2 + O2 -> 2H2O
Muốn thu được 22,5g nước thì thể tích khí H2 (đktc) cần phải đốt là:
`2H_2 + O_2 -> 2H_2 O`
`1,25` `1,25` `(mol)`
`n_[H_2 O] = [ 22,5 ] / 18 = 1,25 (mol)`
`=>V_[H_2] = 1,25 . 22,4 = 28 (l)`
Câu 37: Khí H2 cháy trong khí O2 tạo nước theo phản ứng:
2H2 + O2 -> 2H2O
Muốn thu được 22,5g nước thì thể tích khí H2 (đktc) cần phải đốt là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D.4,48 lít
Hidoro tác dụng với oxi theo sơ đồ sau H2 + o2 ----> h2o A. Hãy cân bằng phản ứng trên B.Để thủ được 3,6 gam nước thì thể tích oxi (đktc) càn dùng là bao nhiêu lít ? C.tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol khí h2 , biết thể tích các khí đó ở đktc và oxi chiếm 20% thể tích không khí
đốt cháy 6,27 lít H2 trong bình chứa không khí a.tính thể tích không khí (đktc)cần dùng.Biết O2 chiếm 1/5theer tích không khí b.tính khối lượng nước thu được c.để có được lượng H2 cần cho phản ứng trên ,cần cho bao nhiêu gam Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
nH2=6,72/22,4=0,3 mol
2H2 +O2 -to-> 2H2O
0,3 0,15 mol
VO2 =0,15*22,4=3,36 lít
V không Khí = 3,3685=16,8 g
nH2O=0,3 mol
mH2O=0,3*18=5,4 g
Fe + H2So4 --> FeSO4 + H2
0,3 0,3 mol
=>mFe=0,3 *56=16,8 g
Đốt cháy hỗn hợp khí gồm CO và H2 cần dùng 3,36 lít khí O2 ở đktc và thu đc 1,8 gam nước ngưng tụ
a) Viết PT phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu
c) Tính khối lượng khí CO2 đc tạo thành theo 2 phương pháp khác nhau
\(a)\\ 2CO + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CO\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ n_{H_2} = n_{H_2O} = \dfrac{1,8}{18} = 0,1(mol)\\ \)
Theo PTHH :
\(2n_{O_2} = n_{CO} + n_{H_2}\\ \Leftrightarrow 2.\dfrac{3,36}{22,4} = n_{CO} + 0,1\\ \Leftrightarrow n_{CO} = 0,2(mol)\\ \%V_{H_2} = \dfrac{0,1}{0,1+ 0,2}.100\% = 33,33\%\\ \%V_{CO} = 100\%-33,33\% = 66,67\%\\ c) Cách\ 1 :\\ n_{CO_2} = n_{CO} = 0,2(mol)\\ m_{CO_2} = 0,2.44 = 8,8(gam)\\ Cách\ 2 : \\ m_{hh} = m_{CO} + m_{H_2} = 0,2.28 + 0,1.2 = 5,8(gam) \)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{hh} + m_{O_2} = m_{H_2O} + m_{CO_2}\\ \Rightarrow m_{CO_2} = 5,8 + 0,15.32 - 1,8 = 8,8(gam)\)
Bài 1 : Đốt cháy 6,2 gam phosphorus trong bình chứa 7,437lít (đkc) khí oxygen, thu được diphosphorus pentaoxide (P2O5). Tính khối lượng P2O5 tạo thành.
Bài 2: Khí H2 cháy trong khí O2 tạo nước. Tính thể tích khí H2 (đkc) cần dùng để thu được 7,2 gam nước.
Bài 3: Cho 24 gam CuO tác dụng hoàn toàn với khí H2 đun nóng, thu được m gam đồng (Cu). Tính giá trị của m.
Hoà tận 7,8 gam kim loại K vào nước ( lấy dư ) thì được dung dịch KOH và H2 Để đốt cháy hoàn toàn lượng khí H2 tạo ra ở phản ứng trên trong không khí . tính thể tích không khí đã dùng (đktc) . biết thể tích oxi chiếm 20% thể tích không khí
PTHH: \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_K=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^o}2H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}.0,1=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=n_{O_2}.22.4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Thể tích không khí đã dùng:
\(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}.100\%}{20\%}==5,6\left(l\right)\)
tỉ khối của hỗn hợp A gồm H2 và CH4 đối với khí H2 là 3,625. trộn 22,4 lít khí O2 với 17,92 l khí hỗn hợp khí A rồi thực hiện phản ứng đốt cháy khi các phản ứng kết thúc làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thu được hỗn hợp khí B biết các thể tích khí đều do ở điều kiện tiêu chuẩn
a Tính thành phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp B