16. Cho 15,2g hỗn hợp hai ankanol X,Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (Mx
16. Cho 15,2g hỗn hợp 2 ankanol X ,Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng( Mx
3. Cho 15,2g hỗn hợp 2 ankanol X,Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (Mx
16. Cho 15,2g hỗn hợp 2 ankanol X,Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (Mx < My) pư hết vs 9,2g Na. Sau pư thu đc 24,1g chất rắn Y. Thành phần % về khối lượng C trong X là?
Gọi công thức trung bình là \(C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+1}OH\)
Ta có: \(2C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+1}OH+2Na\rightarrow2C_{\overline{n}}H_{2\overline{n}+1}ONa+H_2\)
Bảo toàn khối lượng
mancol+mNa=mH2+mchất rắn=>mH2=0,3g=>nH2=0,15mol
=>nancol=0,3mol=>Mancol=152/3(g/mol)
\(\Rightarrow12\overline{n}+2\overline{n}+2+16=\dfrac{152}{3}\Rightarrow\overline{n}=\dfrac{7}{3}\)
=>X:C2H5OH(Mx<My)
%mc=\(\dfrac{12\cdot2}{12.2+1.5+16+1}\cdot100\%=52,17\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 15,2g hỗn hợp gồm 2 ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 23,52 lít khí oxi(đktc) sau pư thu đc CO2(đktc) và H2O. Thành phần % về số mol của ancol có khối lượng nhỏ hơn trong hh ban đầu là?
n O2 = 23,52/22,4 = 1,05(mol)
Gọi CTHH 2 ankanol là CnH2n+2O
Bảo toàn electron :
n ankanol . (n.4 + 2n+2 - 1.2) = 4n O2
=> n ankanol = 4,2/(6n) = 0,7/n (mol)
Suy ra :
(14n + 18).0,7/n = 15,2
=> n = 2,33
Vậy hai ankanol là C2H6O(x mol) và C3H8O(y mol)
Ta có :
46x + 60y = 15,2
x(4.2 + 6 - 2) + y(4.3 + 8 - 2) = 1,05.4
=> x = 0,2 ; y = 0,1
m C2H6O = 0,2.46 = 9,2 > m C3H8O = 0,1.60 = 6
Vậy : %n C3H8O = 0,1/(0,2 + 0,1) .100% = 33,33%
15. Cho 15,55g hỗn hợp hai ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng pư hết với 9,2g Na. Sau pư thu đc 24,45g chất rắn X. Thành phần % về khối lượng các muối có trong X là?
Bảo toàn khối lượng, ta có mH2 = 0,3 gam => số mol rượu là 0,3 mol
=> M trung bình của rượu: 15,55 : 0,3 = 52 đvC
=> 2 rượu là C2H5OH và C3H7OH
15. Cho 15,55g hỗn hợp hai ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng pư hết với 9,2g Na. Sau pư thu đc 24,45g chất rắn X. Thành phần phần trăm về khối lượng các muối có trong X là
15. Cho 15,55g hỗn hợp hai ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng pư hết với 9,2g Na. Sau pư thu đc 24,45g chất rắn X. Thành phần phần trăm về khối lượng các muối có trong X là
Đốt cháy hoàn toàn 16,4g hỗn hợp gồm 2 ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng bằng khí oxi , sau pư thu đc CO2 và 19,8g H2O. Thành phần % về số mol của ancol có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp bạn đầu là?
Gọi CT của hai ankanol là CnH2n+1OH
n H2O = 19,8/18 = 1,1(mol)
Bảo toàn nguyên tố với H :
n ankanol = 1,1/(n+1) (mol)
Suy ra :
(14n + 18) . 1,1/(n + 1) = 16,4
=> n = 3,4
Vậy hai ankanol là C3H7OH (x mol) và C4H9OH(y mol)
Ta có :
60x + 74y = 16,4
4x + 5y = 1,1
=> x = 0,15 ; y = 0,1
Ta có :
%n C3H7OH = 0,15/(0,15 + 0,1) .100% = 60%
Đốt cháy hoàn toàn hỗn m gam hỗn hợp Z gồm hai ankin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng X và Y (MX < MY), thu được 7,84 lít CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Dẫn m gam Z vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 15,4 gam kết tủa. Ankin Y là
A. propin
B. but-1-in
C. but-2-in
D. pent-1-in
Đáp án B
Hướng dẫn
Đặt CTPT 2 ankin là C n - H 2 n - - 2
n C O 2 = 7 , 84 22 , 4 = 0,35 (mol) ; n H 2 O = 4 , 5 18 = 0,25 (mol)
n Z = n H 2 O - n C O 2 = 0,1 (mol)
=> 0,1 n - = 0,35 => n - = 3,5
2 ankin C 3 H 4 ( x m o l ) C 4 H 6 ( y m o l ) ⇒ x + y = 0 , 1 3 x + 4 y = 0 , 35 ⇒ x = 0 , 05 y = 0 , 05
m C 3 H 3 A g = 0,05.147 = 7,35 gam < 15,4 gam
=> C4H6 tạo kết tủa với AgNO3 trong NH3 => but-1-in