16. Cho 15,2g hỗn hợp 2 ankanol X,Y kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (Mx < My) pư hết vs 9,2g Na. Sau pư thu đc 24,1g chất rắn Y. Thành phần % về khối lượng C trong X là?
15. Cho 15,55g hỗn hợp hai ankanol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng pư hết với 9,2g Na. Sau pư thu đc 24,45g chất rắn X. Thành phần % về khối lượng các muối có trong X là?
Đốt cháy hết hỗn hợp X gồm hai ancol kế tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng, thu được 21,12 gam CO2 và 14,04 gam H2O. Phần trăm số mol của ancol có phân tử khối nhỏ hơn trong X là
Cho 11 gam hỗn hợp 2 ancol no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2(dktc)
a xác định công thức phân tử của 2 ancol
b tính % khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu
giúp mik với ak mik tặng 1 sao
Cho 7,6g hỗn hợp 2 ancol no đơn chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na vừa đủ thì thu được 1,68l khí (đktc). Xác định công thức phân tử của các ancol.
Hỗn hợp X gồm 2 ancol no, đơn chức mạch hở, liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho 0,39 gam X tác dụng vừa đủ với kim loại Na thì thu được 224 ml khí H2 (đktc)
a) Xác định CTPT 2 ancol
b) Tính % khối lượng mỗi ancol trong X.
Đun 8,16g hỗn hợp 2 ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng với H2SO4 ở 170°C đến phản ứng hoàn toàn thì thu được 3,36l hỗn hợp anken (đktc). Xác định công thức phân tử của các ancol.
Hỗn hợp X gồm hai ancol thuộc dãy đồng đẳng của propylic. Đốt hết a gam X, dẫn sản phẩm qua bình đựng H2SO4 đặc, khối lượng bình tăng b gam; dẫn sản phẩm khí còn lại qua nước vôi trong, được 20 gam kết tủa và dung dịch Y. Đun nóng dung dịch Y được 10 gam kết tủa. Lấy a/2 gam X tác dụng hết với Na được 0,924 lít H2 (1 atm, 27,3°C27,3°C ). Giá trị của a, b lần lượt là:
A. 5,9 và 9,9
B. 6,95 và 8,55
C. 8,3 và 9,9
D. 5,9 và 8,55
Hỗn hợp X gồm hai ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 2,16 gam H2O và 3,08 gam CO2. Nếu cho m gam X tác dụng hết với Na dư thì thể tích H2 (đktc) thu được là