Oxi hóa m gam etylic bằng CuO thành anđêhit với hiệu suất H%. (Giả sử chỉ xảy ra sự oxi hóa thành anđêhit). Làm lạnh các chất sau phản ứng rồi cho chất lỏng thu được tác dụng với Na dư sinh ra 0,02 gam H2. Giá trị của m là
Oxi hóa ancol etylic bằng xúc tác men giấm, sau phản ứng thu được hỗn hợp X (giả sử không tạo ra anđehit). Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được 6,272 lít H2 (đktc). Trung hòa phần 2 bằng dung dịch NaOH 2M thấy hết 120ml. Hiệu suất phản ứng oxi hóa ancol etylic là:
A. 42,86%.
B. 66,7%.
C. 85,7%.
D. 75%.
Thực hiện phản ứng oxi hóa m gam ancol etylic nguyên chất thành axit axetic (hiệu suất phản ứng đạt 25%) thu được hỗn hợp Y, cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 18,4 gam.
B. 9,2 gam.
C. 23 gam.
D. 4,6 gam.
Đáp án : A
C2H5OH + 1/2 O2 → CH3COOH + H2O
Giả sử nC2H5OH = x mol
=> nC2H5OH dư = 0,75x
nC2H5OH pứ = 0,25x => nCH3COOH = nH2O = 0,25x
Mà nH2 =1/2.nC2H5OH +1/2.nCH3COOH +1/2.nH2O =1/2.(0,75x + 0,25x + 0,25x)
<=> 0,25 = 1/2. 1,25x => x = 0,4 => m = 18,4 g
Thực hiện phản ứng oxi hóa m gam ancol etylic nguyên chất thành axit axetic (hiệu suất phản ứng đạt 25%) thu được hỗn hợp Y, cho Y tác dụng với Na dư thu được 5,6 lít H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 9,2 gam
B. 18,4 gam
C. 4,6 gam
D. 23 gam
Đáp án: B
C2H5OH + O2 → CH3COOH + H2O
B/đầu x
P/Ứng 0,25x---------0,25x---------0,25x----------0,25x
(Vì H=25%)
Oxi hóa 4 gam Ancol metylic bằng CuO, t0 thu được 5,6 gam hỗn hợp Anđêhit, nước và Ancol dư. Hiệu suất của phản ứng là :
A. 40%
B. 60%
C. 75%
D. 80%
Lời giải:
nCH3OH = 0,125
CH3OH + O → HCHO + H2O
⇒ mO = 5,6 – 4 = 1,6g ⇒ nO = 0,1
⇒ H =( 0,1 : 0,125).100% = 80%
Đáp án D.
Oxi hóa 3,2 gam ancol metylic bằng CuO nung nóng với hiệu suất phản ứng đạt 75%. Cho toàn bộ anđêhit thu được vào dung dịch AgNO3/ NH3 dư, thì thấy xuất hiện m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 43,2 gam
B. 21,6 gam
C. 10,8 gam
D. 32,4 gam
Đáp án : D
nCH3OH = 0,1mol => nCH3OH pứ = 0,075 mol
CH3OH à HCHO à 4Ag
=> mAg = 4.0,075 . 108 = 32,4g
Oxi hóa 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng, thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol chưa phản ứng và nước . Hỗn hơp này tác dụng với Na dư sinh ra 3,36 lít H2 ở đktc .Phần trăm khối lượng ancol đã chuyển hóa thành axít là
A. 90%
B. 75%
C. 50%
D. 25%
Oxi hóa 9,2 gam ancol etylic bằng CuO đun nóng, thu được 13,2 gam hỗn hợp gồm anđehit, axit, ancol chưa phản ứng và nước Hỗn hợp này tác dụng với Na dư sinh ra 3,36 lít H2 ở đktc Phần trăm khối lượng ancol đã chuyển hóa thành axít là:
A. 25%.
B. 90%.
C. 75%.
D. 50%.
Đáp án D
C2H5OH + [O] à CH3CHO + H2O
x à x à x à x
C2H5OH + 2[O] à CH3COOH + H2O
y à 2y à y à y (dư z mol ancol)
Bảo toàn khối lượng : msau – m trước = mO pứ => n[O] = x + 2y = 0,25 mol
2nH2 = nH2O + nancol dư + naxit = x + y + z + y = 0,15.2 = 0,3 mol
nancol = x + y + z = 0,2 mol
=> x = 0,05 ; y = 0,1 ; z = 0,05
=> % ancol chuyển thành axit = 50%
Lấy một lượng ancol but-2-in-l,4-diol cho qua bình đựng CuO đun nóng một thời gian được 14,5 gam hỗn hợp X gồm khí và hơi (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng oxi hóa chức ancol thành chức andehit). Chia X thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít H2 (đktc)
- Phần 2: Tác dụng vừa đủ với dung dịch nước chứa m gam Br2.
Xác định m?
A. 32 gam
B. 40 gam
C. 20 gam
D. 16 gam
Oxi hóa hết 3,3 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđêhit cần vừa đủ 7,2 gam CuO. Cho toàn bộ lượng anđêhit trên tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 35,64 gam Ag. Hai ancol đó là
A. C2H5OH và C2H5CH2OH
B. CH3OH và C2H5OH
C. C2H5OH và C3H7CH2OH
D. CH3OH và C2H5CH2OH
Đáp án : D
Dạng tổng quát :
RCH2OH + CuO -> RCHO + Cu + H2O
=> nCuO = nancol = nandehit = 0,09 mol
nAg = 0,33 mol > 2nandehit
=> có CH3OH ( andehit là HCHO ) : x mol và ROH : y mol
=> x + y = 0,09 mol
Và nAg = 4x + 2y = 0,33 mol
=> x = 0,075 mol ; y = 0,015 mol
=> 0,075.32 + 0,015.(R + 17) = 3,3
=> R = 43 (C3H7)