Từ câu 03 đến câu 05.
Từ câu 04 đến câu 05.
Từ câu 04 đến câu 05.
Bài 5 :
n Cu = a(mol) ; n Al = b(mol) ; n Mg = c(mol)
=> 64a + 27b + 24c = 11,5(1)
2Al + 6HCl $\to$ 2AlCl3 + 3H2
Mg + 2HCl $\to$ MgCl2 + H2
Theo PTHH :
n H2 = 1,5b + c = 5,6/22,4 = 0,25(2)
Bảo toàn electron :
2n SO2 = 2n Cu
2.0,1 = 2a (3)
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,1 ; b = 0,1 ; c = 0,1
Vậy :
m Cu = 0,1.64 = 6,4 gam
m Al = 0,1.27 = 2,7 gam
m Mg = 0,1.24 = 2,4 gam
Từ câu 02 đến câu 03.
2.
\(d\left(I;d\right)=\dfrac{\left|1-1+2\right|}{\sqrt{1^2+1^2}}=\sqrt{2}\)
Gọi H là trung điểm AB \(\Rightarrow IH\perp AB\)
\(\Rightarrow IH=d\left(I;d\right)\)
Áp dụng định lý Pitago:
\(IA^2=IH^2+AH^2\Leftrightarrow R^2=IH^2+\left(\dfrac{AB}{2}\right)^2\)
\(\Rightarrow R^2=3\)
Phương trình (C):
\(\left(x-1\right)^2+\left(y+1\right)^2=3\)
3.
Đường tròn (C) tâm \(I\left(1;1\right)\) bán kính \(R=4\)
Gọi H là trung điểm MN \(\Rightarrow IH\perp MN\)
\(S_{IMN}=\dfrac{1}{2}IN.IM.sin\widehat{MIN}=\dfrac{1}{2}R^2.sin\widehat{MIN}\)
\(\Rightarrow S_{max}\) khi \(sin\widehat{MIN}\) đạt max
Ta có: \(\overrightarrow{IA}=\left(1;-1\right)\Rightarrow IA=\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow MN\ge2\sqrt{R^2-IA^2}=2\sqrt{14}\)
\(\Rightarrow cos\widehat{MIN}=\dfrac{IM^2+IN^2-MN^2}{2IM.IN}=\dfrac{2R^2-MN^2}{2R^2}\le\dfrac{2.4^2-4.14}{2.4^2}=-\dfrac{3}{4}< 0\)
\(\Rightarrow180^0\le\widehat{MIN}< 90^0\)
\(\Rightarrow sin\widehat{MIN}\) nghịch biến \(\Rightarrow sin\widehat{MIN}\) đạt GTLN khi \(\widehat{MIN}\) đạt GTNN
\(\Rightarrow\widehat{MIH}=\dfrac{1}{2}\widehat{MIN}\) đạt GTNN
Do \(180^0\le\widehat{MIN}< 90^0\Rightarrow90^0\le\widehat{MIH}< 45^0\)
\(\Rightarrow sin\widehat{MIH}\) đồng biến \(\Rightarrow\widehat{MIH}\) đạt GTNN khi \(sin\widehat{MIH}\) đạt GTNN
\(sin\widehat{MIH}=\dfrac{MH}{IM}=\dfrac{MN}{2R}\ge\dfrac{\sqrt{14}}{4}\)
Dấu "=" xảy ra khi và chỉ khi H trùng A
\(\Rightarrow d\perp IA\Rightarrow d\) nhận (1;-1) là 1 vtpt
Phương trình d:
\(1\left(x-2\right)-1\left(y-0\right)=0\Leftrightarrow x-y-2=0\)
Từ câu 01 đến câu 03.
1.
Phương trình có 2 nghiệm khi:
\(\left\{{}\begin{matrix}m\ne0\\\Delta'\ge0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m\ne0\\\left(m-2\right)^2-m\left(m-3\right)\ge0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m\ne0\\-m+4\ge0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m\ne0\\m\le4\end{matrix}\right.\)
Theo hệ thức Viet: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{2\left(m-2\right)}{m}\\x_1x_2=\dfrac{m-3}{m}\end{matrix}\right.\)
\(x_1+x_2+x_1x_2\ge2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{2\left(m-2\right)}{m}+\dfrac{m-3}{m}-2\ge0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{m-7}{m}\ge0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m\ge7\\m< 0\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m< 0\)
2.
\(T=\dfrac{\left(sinx+cosx\right)\left(sin^2x+cos^2x-sinx.cosx\right)}{sinx+cosx}+sinx.cosx\)
\(=1-sinx.cosx+sinx.cosx=1\)
3.
\(\dfrac{sinx}{cosx}+\dfrac{cosx}{sinx}=3\Leftrightarrow\dfrac{sin^2x+cos^2x}{sinx.cosx}=3\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{sinx.cosx}=3\Leftrightarrow sinx.cosx=\dfrac{1}{3}\Leftrightarrow2sinx.cosx=\dfrac{2}{3}\)
\(\Leftrightarrow sin2x=\dfrac{2}{3}\)
\(0< x< \dfrac{\pi}{4}\Rightarrow0< 2x< \dfrac{\pi}{2}\Rightarrow cos2x>0\)
\(\Rightarrow cos2x=\sqrt{1-sin^22x}=\dfrac{\sqrt{5}}{3}\)
Từ câu 01 đến câu 03.
1.
Với \(m=2\Rightarrow\) pt có nghiệm \(x=-2\) (thỏa mãn)
Với \(m\ne2\) pt đã cho có nghiệm khi:
\(\Delta'=\left(2m-3\right)^2-\left(m-2\right)\left(5m-6\right)\ge0\)
\(\Leftrightarrow-m^2+4m-3\ge0\Rightarrow1\le m\le3\)
Vậy \(1\le m\le3\)
b.
Để pt có 2 nghiệm pb \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}1< m< 3\\m\ne2\end{matrix}\right.\)
Theo hệ thức Viet: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{-4m+6}{m-2}\\x_1x_2=\dfrac{5m-6}{m-2}\end{matrix}\right.\)
\(x_1+x_2+x_1x_2>2013\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-4m+6}{m-2}+\dfrac{5m-6}{m-2}>2013\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{m}{m-2}>2013\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-2012m+4026}{m-2}>0\)
\(\Leftrightarrow2< m< \dfrac{2013}{1006}\)
2.
\(\overrightarrow{AB}=\left(7;7\right)=7\left(1;1\right)\)
Gọi M là trung điểm AB \(\Rightarrow M\left(\dfrac{3}{2};\dfrac{1}{2}\right)\)
Phương trình trung trực của AB có dạng:
\(1\left(x-\dfrac{3}{2}\right)+1\left(y-\dfrac{1}{2}\right)=0\Leftrightarrow x+y-2=0\)
I là tâm đường tròn \(\Rightarrow\) I thuộc trung trực của AB
\(\Rightarrow\) Tọa độ của I là nghiệm: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y-2=0\\-x+y-2=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow I\left(0;2\right)\)
\(\Rightarrow\overrightarrow{IA}=\left(-2;-5\right)\Rightarrow R^2=IA^2=29\)
Phương trình đường tròn:
\(x^2+\left(y-2\right)^2=29\)
3.
\(\overrightarrow{BC}=\left(1;8\right)\)
Đường cao kẻ từ A vuông góc BC nên nhận (1;8) là 1 vtpt
Phương trình:
\(1\left(x-1\right)+8\left(y-2\right)=0\Leftrightarrow x+8y-17=0\)
b.
\(\overrightarrow{AC}=\left(2;3\right)\Rightarrow\) phương trình AC có dạng:
\(3\left(x-1\right)-2\left(y-2\right)=0\Leftrightarrow3x-2y+1=0\)
\(R=d\left(B;AC\right)=\dfrac{\left|3.2-2.\left(-3\right)+1\right|}{\sqrt{3^2+\left(-2\right)^2}}=\sqrt{13}\)
Phương trình: \(\left(x-2\right)^2+\left(y+3\right)^2=13\)
c. \(\overrightarrow{AB}=\left(1;-5\right)\)
\(\Rightarrow cos\left(AB;AC\right)=\dfrac{\left|1.2-5.3\right|}{\sqrt{2^2+3^2}.\sqrt{1^2+\left(-5\right)^2}}=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\)
\(\Rightarrow\left(AB;AC\right)=45^0\)
Từ câu 01 đến câu 03.
1.
\(\dfrac{3\pi}{2}< a< 2\pi\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}sina< 0\\cosa>0\end{matrix}\right.\)
\(1+tan^2a=\dfrac{1}{cos^2a}\Rightarrow cosa=\sqrt{\dfrac{1}{1+tan^2a}}=\dfrac{\sqrt{26}}{26}\)
\(sina=-\sqrt{1-cos^2a}=-\dfrac{5\sqrt{26}}{26}\)
\(sin\left(a-\dfrac{2\pi}{3}\right)=sina.cos\left(\dfrac{2\pi}{3}\right)-cosa.sin\left(\dfrac{2\pi}{3}\right)=\dfrac{-\sqrt{78}-5\sqrt{26}}{52}\)
2.
Đường tròn tiếp xúc trục Ox \(\Rightarrow R=d\left(I;Ox\right)=\left|y_I\right|=2\)
Phương trình: \(\left(x+3\right)^2+\left(y-2\right)^2=4\)
3.
\(\overrightarrow{AB}=\left(1;1\right)\)
CH vuông góc AB nên nhận (1;1) là 1 vtpt
Phương trình CH:
\(1\left(x+1\right)+1\left(y-4\right)=0\Leftrightarrow x+y-3=0\)
N là trung điểm BC \(\Rightarrow N\left(1;2\right)\Rightarrow\overrightarrow{AN}=\left(-1;3\right)\)
\(\Rightarrow\) Đường thẳng AN nhận (3;1) là 1 vtpt
Phương trình AN:
\(3\left(x-2\right)+1\left(y+1\right)=0\Leftrightarrow3x+y-5=0\)
Từ câu 01 đến 05( chuỗi hóa học).
1/
\(4FeS_2 + 11O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 8SO_2\\ SO_2 + 2H_2S \to 3S + 2H_2O\\ S + H_2 \xrightarrow{t^o,xt} H_2S\\ H_2S + 4Br_2 + 4H_2O \to 8HBr + H_2SO_4\\ H_2SO_4 + NaCl \xrightarrow{t^o} NaHSO_4 + HCl\\ MnO_2 + 4HCl \to MnCl_2 + Cl_2 + 2H_2O\\ 2Na +C l_2 \xrightarrow{t^o} 2NaCl\\ NaCl + AgNO_3 \to AgCl + NaNO_3\)
2/
\(S + H_2 \xrightarrow{t^o} H_2S\\ H_2S + \dfrac{3}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2 + H_2O\\ 2SO_2 +O_2 \xrightarrow{t^o,xt} 2SO_3\\ SO_3 + H_2O \to H_2SO_4\\ CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O\\ CuSO_4 + BaCl_2 \to BaSO_4 + CuCl)2\)
1)
4FeS2 + 11O2 -to-> 2Fe2O3 + 8SO2
SO2 + 2H2S -to-> 3S + 2H2O
S + H2 -to-> H2S
H2S + 4Br2 + 4H2O => H2SO4 + 8HBr
BaCl2 + H2SO4 => BaSO4 + 2HCl
2HCl-dp-> H2 + Cl2
Na + 1/2Cl2 -to-> NaCl
NaCl + AgNO3 => AgCl + NaNO3
2)
H2 + S -to-> H2S
2H2S + 3O2 -to-> 2SO2 + 2H2O
SO2 + 1/2O2 -to,V2O5-> SO3
SO3 + H2O => H2SO4
H2SO4 + CuO => CuSO4 + H2O
CuSO4 + BaCl2 => BaSO4 + CuCl2
3)
MnO2 + 4HCl(đ) -to-> MnCl2 + Cl2 + 2H2O
Cl2 + H2 -as-> 2HCl
FeS + 2HCl => FeCl2 + H2S
2H2S + 3O2 -to-> 2SO2 + 2H2O
2NaOH + SO2 => Na2SO3 + H2O
Na2SO3 + H2SO4 => Na2SO4 + SO2 + H2O
4)
2KMnO4 + 16HCl(đ) => 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 +8H2O
Cl2 + H2 -as-> 2HCl
Fe(OH)3 + 3HCl => FeCl3 + 3H2O
FeCl3 + 3AgNO3 => Fe(NO3)3 + 3AgCl
AgCl -to-> Ag + 1/2Cl2
2NaBr + Cl2 => 2NaCl + Br2
2NaI + Br2 => 2NaBr + I2
BT1. Phân tích cấu tạo CN, VN của các câu trong văn bản Ca Huế trên sông Hương (SGK Ngữ văn 7 - HKII), sau đó ghi lại ít nhất:
a. 05 câu đơn không có thành phần phụ.
b. 03 câu có thành phần phụ
Câu 2: a) Lấy 03 ví dụ về hỗn hợp; 03 ví dụ về chất tinh khiết?
b) Cho 05 hỗn hợp: nước phù xa, nước đường, nước ép cà chua, nước sốt mayonnaise, nước khoáng. Xác định hỗn hợp nào là dung dịch, nhũ tương hoặc huyền phù? Giải thích?
tham khảo
a,Đường, muối và muối nở là những chất tinh khiết là hợp chất. Chất tinh khiết là tinh thể gồm: Muối, kim cương, tinh thể protein, tinh thể đồng sunfat. Hỗn hợp đồng nhất có thể được coi là ví dụ của các chất tinh khiết như: dầu thực vật, mật ong và không khí.
b,Hỗn hợp mayonnaise là một dạng khác, không phải huyền phù mà là nhũ tương.
Nước đường là hỗn hợp gồm nước và đường.
- Không khí là hỗn hợp gồm các khí O2; N2 và lượng nhỏ các khí khác.
SÀ CÂN TRỘN MA TUÝ