Hòa tan 8,1 g kim loại R trong dung dịch H2SO4 đặc,nóng,dư thu được 10,08 lít khí SO2 (đktc)Tìm kim loại R
Hòa tan 19,2 gam kim loại R trong H 2 SO 4 đặc, dư thu được 6,72 lít khí SO 2 (sản phẩm khử duy nhất ở đktc). Kim loại R là
A. Cu.
B. Mg.
C. Ba.
D. Fe.
Hoà tan hoàn toàn 4,8 gam kim loại R trong H2SO4 đặc nóng thu được 1,68 lít SO2 (đktc). Lượng SO2 thu được cho hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Kim loại R và giá trị của m là
A. Ag; 10,8
B. Cu; 9,45
C. Fe; 11,2
D. Zn; 13
Đáp án : B
. 2NaOH + SO3 -> Na2SO3 + H2O
=> mmuối = nNa2SO3.126 = nSO2.126 = 9,45g
Hòa tan hoàn toàn 2,16 gam kim loại R trong H2SO4 đặc, nóng thu được dung dịch X và 0,224 lít khí SO2 (đkc). R là kim loại nào sau đây? (Fe=56; Cu=64; Cr=52; Ag=108)
A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Ag
Đáp án D
Giả sử R khi phản ứng với H2SO4 tạo ra ion Rn+ có số oxi hóa là +n
- Quá trình trao đổi e:
R → R+n + ne
S+6 + 2e → S+4
=> bảo toàn e: nR.n = 2nSO2 = 2.0,224/22,4 = 0,02 mol
Mà nR = mR / MR = 2,16 / R
=> n.2,16/R = 0,02
=> R = 108n => Với n = 1 thì R = 108 g/mol (Ag)
Hoà tan hoàn toàn 0,8125g kim loại R hoá trị II và dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 0,28 kít khí SO2 (đktc).Kim loại R là:
A. Mg
B. Cu
C. Zn
D. Fe
Hòa tan hết 8,1 gam kim loại M vào dung dịch HCl lấy dư thấy thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Nhận xét về kim loại M là đúng?
A. M tác dụng với dung dịch HCl và NaOH.
B. M là kim loại nặng.
C. M có độ dẫn điện lớn hơn so với Cu
D. M được điều chế bằng nhiệt luyện
Đáp án A
Gọi M có số oxi hóa từ 0 lên +n
BT e: ta có: 8,1n/ M = 10,08. 2/ 22,4
Tìm được M = 9n.
Cặp nghiệm thỏa mãn là n= 3 và M= 27 (Al)
+ Al có thể tác dụng với dd HCl và NaOH
+ Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
+ Độ dẫn điện của Al < Cu
+ Al là kim loại nhẹ ( 2,7 g/ cm^3)
Hòa tan hết 8,1 gam kim loại M vào dung dịch HCl lấy dư thấy thu được 10,08 lít khí H2 (đktc). Nhận xét về kim loại M là đúng?
A. M tác dụng với dung dịch HCl và NaOH.
B. M là kim loại nặng.
C. M có độ dẫn điện lớn hơn so với Cu.
D. M được điều chế bằng nhiệt luyện
Đáp án A
Gọi M có số oxi hóa từ 0 lên +n
BT e: ta có: 8,1n/ M = 10,08. 2/ 22,4
Tìm được M = 9n.
Cặp nghiệm thỏa mãn là n= 3 và M= 27 (Al)
+ Al có thể tác dụng với dd HCl và NaOH
+ Al được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy
+ Độ dẫn điện của Al < Cu
+ Al là kim loại nhẹ ( 2,7 g/ cm^3)
Cho 7,68 gam kim loại R tan hoàn toàn trong dung dịch H N O 3 đặc, nóng, dư thu được 5,376 lít khí N O 2 (đktc). Kim loại R là
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Cu
Cho 4,8 gam kim loại R tan hoàn toàn trong dung dịch H N O 3 đặc, nóng, dư thu được 8,96 lít khí N O 2 (đktc). Kim loại R là
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Cu
Hòa tan hết 15,2 gam hỗn hợp hai kim loại Fe và Cu trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Mặt khác cho 1,52 gam hỗn hợp vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì thể tích khí thoát ra ở đktc là
A. 0,672 lít.
B. 2,24 lít.
C. 0,224 lít.
D. 0,448 lít.
Đáp án C
Trong 15,2 gam hỗn hợp kim loại
Do đó trong 1,52 gam hỗn hợp kim loại có 0,01 mol Fe.
Khi hòa tan 1,52 gam hỗn hợp kim loại vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì nH = nF = 0,01
⇒ V H 2 = 0 , 224 ( lít )