a | 35 | b |
9 | e | 9 |
c | 13 | d |
cho hình vuông như hình vẽ hãy thay các chữ bởi các số thích hợp sao cho tổng các số đó thuộc hàng ngay , cột dọc , đường chéo đều bằng nhau
a | 35 | b |
9 | e | 39 |
d | 13 | c |
cho hình vuông như hình vẽ bạn hãy thay các chữ bởi các số thích hợp sao cho tổng các số thích hợp sao cho tổng các số ở các ô thuộc hàng , cột dọc , đường chéo đều bằng nhau
Vì tổng các số ở hàng ngang, cột dọc, đường chéo đều bằng nhau nên ta có:
a+35+ b=a+9+d hay 26 +b=d (cùng trừ 2 vế đi a và 9). Do đó d–b=26
b+e+d=35+e+13 hay b+d=48. Vậy b= (48-26):2=11 ; d= 48-11=37.
d+13+c=d+19+a hay 4+c=a (cùng trừ 2 vế đi d và 9). Do đó a-c=4, a+g+c=9+e+39 (cùng trừ 2 vế đi g), do đó a+c=48. Vậy c=(48-4):2=22 ; a=22+4=26.
35+g+13 = a+35+b = 26+35+11 = 72. Do đó 48+e = 72 ; e = 71-48 = 24. Thay a=26 ; b=11 ; c=22 ; d=37 ; e=24
Vì tổng các số ở hàng ngang, cột dọc, đường chéo đều bằng nhau nên ta có:
a+35+ b=a+9+d hay 26 +b=d (cùng trừ 2 vế đi a và 9). Do đó d–b=26
b+e+d=35+e+13 hay b+d=48. Vậy b= (48-26):2=11 ; d= 48-11=37.
d+13+c=d+19+a hay 4+c=a (cùng trừ 2 vế đi d và 9). Do đó a-c=4, a+g+c=9+e+39 (cùng trừ 2 vế đi g), do đó a+c=48. Vậy c=(48-4):2=22 ; a=22+4=26.
35+g+13 = a+35+b = 26+35+11 = 72. Do đó 48+e = 72 ; e = 71-48 = 24. Thay a=26 ; b=11 ; c=22 ; d=37 ; e=24
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên không lớn hơn 5 , B là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10
a)Viết các tập hợp A và B bằng 2 cách
b)Viết tập hợp C các sô thuộc A mà không thuộc B.Viết tập hợp D các số thuộc B mà không thuộc A
c)Hãy minh họa các tập hợp trên bằng hình vẽ
Bài 1: Tìm 2 số tự nhiên mà tổng và tích của chúng đều là số nguyên tố.
Bài 2: Thay các chữ bởi các chữ số thích hợp:
\(\overline{ab}.\overline{cd}=\overline{ddd}\)
Bài 1: Gọi hai số cần tìm là a và b.
Do tích ab là số nguyên tố nên một trong hai số là số 1. Số còn lại là một số nguyên tố. Coi b = 1 và a là số nguyên tố.
Khi đó tổng của hai số là a + 1.
Để a và a + 1 đều là số nguyên tố thì a = 1. Vậy hai số cần tìm là 1 và 2.
Bài 2: Ta có:
\(\overline{ab}.\overline{cd}=\overline{ddd}\Leftrightarrow\overline{ab}.\overline{cd}=d.111=d.3.37\)
Do 37 là số nguyên tố nên hoặc ab hoặc cd phải chia hết cho 37. Ta giả sử đó là ab
Do ab là số có hai chữ số nên ab = 37 hoặc 74
TH1: \(\overline{ab}=37\Rightarrow37.\overline{cd}=d.3.37\Rightarrow\overline{cd}=3d\)
\(\Rightarrow10c=2d\Rightarrow5c=d\Rightarrow c=1;d=5\)
Ta có 37.15 = 555
TH2: \(\overline{ab}=74\Rightarrow74.\overline{cd}=d.3.37\Rightarrow2.\overline{cd}=3d\)
\(\Rightarrow20c=d\) (Loại)
Vậy ta có phép tính: 37.15 = 555
cho các chữ số 1;2;3
a) hãy viết các số thập phân gồm có ba chữ số khác nhau đó, phần thập phân của các số đều có hai chữ số
b) tính tổng các số vừa viết được(tính bằng cách thuận tiện nhất)
Điền số vào ô trống sao cho đủ các chữ số thừ 1 đến 9 và tổng các số trong mỗi hàng,mỗi cột, mỗi đường chéo đều bằng 15
3 | ||
9 | 5 | |
Giải
Ô thứ 3 của hàng dọc thứ 2 phải điền 7 (3+5+7=15)
Ô thứ 3 của hàng ngang phải điền 1 (9+5+1=15)
Ta đã điền các số 1, 3, 5, 7 vào các ô, còn các số 2, 4, 6, 8 sẽ điền vào các ô còn lại.
Ô thứ nhất không thể điền 2, 6, 8 vì:
-Nếu điền 2 thì ô trống còn lại phải điền:10 (!)
-Nếu điền 6, 8 thì tổng lớn hơn:15 (!)
Vậy ô này phải điền 4.
Tính toán như vậy ta có:
4 | 3 | 8 |
9 | 5 | 1 |
2 | 7 | 6 |
Tìm số lẻ có 4 chữ số,biết tổng các chữ số của số đó bằng 26,tích các chữ số của số đó là số tròn chục và giá trị của số đó không thay đổi khi đổi chỗ chữ số hàng nghìn cho chữ số hàng chục,chữ số hàng trăm hàng trăm cho chữ số hàng đơn vị.
giá trị của số đó không thay đổi khi đổi chỗ chữ số hàng nghìn cho chữ số hàng chục,chữ số hàng trăm hàng trăm cho chữ số hàng đơn vị => chữ số hàng nghìn = hàng chục , hàng trăm = hàng đơn vị . gọi số cần tìm là abab trong đó a+b+a+b= 26 => a.2 phải = 16 ( 16=8.2) và b.2=10(10=5.2) tổng cộng là 26 , ta lấy 16:2 , 10:2 sẽ tìm ra đc số lẻ đó
1. Tính các góc của hình thang, biết độ dài 2 đường chéo là \(2\sqrt{3}\) và 2
2, 2 cạnh hình chữ nhật bằng 3cm và \(\sqrt{8}\)cm. Tìm các góc hợp bởi đường chéo và các cạnh của hình chữ nhật
1. Biết 35m < y < 36m
a Tìm một số đo độ dài thích hợp của y với đơn vị đo là mét
b tìm hai số đo độ dài thích hợp của y sao cho chúng là một cặp số tự nhiên gồm số bé nhất và số lớn nhất trong các số tự nhiên thích hợp cùng đơn vị đo.
2. Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài bằng 3/2 chiều rộng và các số đo chiều dài, chiều rộng theo đơn vị mét là các số tự nhiên. Biết rằng diện tích của mảnh vườn đó ở trong khoảng 90m² đến 100m²,hãy tính chu vi mảnh vườn đó
thay các dấu * bởi các chữ số thích hợp để số *84* chia hết cho tất cả các số 2,3,5,9
Để số trên chia hết cho 2 và 5 thì số đó có tận cùng là 0
Khi đó số trên có dạng *840
Để *840 chia hết cho 3 và 9 => *840 chia hết cho 9 => * + 8 + 4 + 0 chia hết cho 9
=> * + 12 chia hết cho 9 => * = 6
Vậy số phải tìm là 6840
ta thay *84* thành a84b. (cho dễ nha.)
vì b chia hết cho 2 và 5 nên b=0
vì a840 chia hết cho 9 => a =6 (mình chỉ sử dụng chia hết cho 9 vì nêu chia hết cho 9 thì chắc chắn sẽ chia hết cho 3)
vậy *84*=6840