Cho hỏi độ dinh dưỡng phân lân tính theo P2O5 và phân kali tính theo K2O. Vậy làm sao để tính được vậy, Bảo toàn nguyên tố P hay O và K hay O
Cho các phát biểu sau :
(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm, phân lân và phân kali tính theo phần trăm khối lượng tương ứng của N 2 O 5 ; P 2 O 5 v à K 2 O .
(2) Người ta không bón phân urê kèm với vôi.
(3) Phân lân chứa nhiều photpho nhất là supephotphat kép.
(4) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm đất chua.
(5) Quặng photphorit có thành phần chính là C a 3 P O 4 2 .
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn D
Ý 1 sai vì độ dinh dưỡng của phân đạm được tính theo %mN. Còn các ý còn lại đều đúng.
Cho các phát biểu sau :
(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm, phân lân và phân kali tính theo phần trăm khối lượng tương ứng của N 2 O 5 , P 2 O 5 , K 2 O
(2) Người ta không bón phân urê kèm với vôi.
(3) Phân lân chứa nhiều photpho nhất là supephotphat kép.
(4) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm đất chua.
(5) Quặng photphorit có thành phần chính là Ca 3 PO 4 2
Trong các phát biểu trên, số phất biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(1)Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho dưới dạng P2O5.
(2)Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo phần trăm khối lượng của K2O.
(3)Phân amophot có thành phần hoá học chính là (NH4)2HPO4 và KNO3.
(4)Nitrophotka là một loại phân phức hợp.
(5)Phân ure là loại phân đạm tốt nhất, được điều chế từ amoniac và CO2 ở điều kiện thích hợp.
(6)Thành phần hoá học chính của phân supephotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án : A
Phân lân cung cấp cho cây trồng Photpho ở nhiều dạng khác nhau chủ yếu là muối PO4
Phân amophot có thành phần chính là NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4
Nitrophotka là phân hỗn hợp
Thành phần hóa học của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho dưới dạng P2O5.
(2) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo phần trăm khối lượng của K2O.
(3) Phân amophot có thành phần hóa học chính là (NH4)2HPO4 và KNO3.
(4) Phân ure là loại phân đạm tốt nhất, được điều chế từ amoniac và CO2 ở điều kiện thích hợp .
(5) Thành phần hóa học chính của phân supehotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(6) Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng loại phân kali.
(7) Không nên bón phân đạm amoni cho đất chua.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Cho các phát biểu sau:
(1) Phân lân cung cấp cho cây trồng nguyên tố photpho dưới dạng P2O5.
(2) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá theo phần trăm khối lượng của K2O.
(3) Phân amophot có thành phần hóa học chính là (NH4)2HPO4 và KNO3.
(4) Phân ure là loại phân đạm tốt nhất, được điều chế từ amoniac và CO2 ở điều kiện thích hợp .
(5) Thành phần hóa học chính của phân supehotphat kép là Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
(6) Muốn tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây người ta dùng loại phân kali.
(7) Không nên bón phân đạm amoni cho đất chua.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 2.
Cho các phát biểu sau:
1. Thành phần chính của supephotphat đơn là Ca ( H 2 PO 4 ) 2
2. Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo % về khối lượng của K 2 O ứng với kali trong phân.
3. Một trong những nguyên liệu quan trọng để sản xuất phân lân nhân tạo hiện nay là H 2 SO 4 .
4. Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo % về khối lượng của nitơ trong phân.
5. Phân bón amophot là hỗn hợp muối NH 4 H 2 PO 4 và ( NH 4 ) 2 HPO 4 .
6. Phân bón nitrophotka là phân hỗn hợp.
7. Phân lân nung chảy thích hợp cho đất chua.
8. Chỉ bón phân đạm amoni cho các loại đất ít chua hoặc đã được khử chua trước bằng vôi.
9. Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì có chứa K 2 SiO 3 .
10. Có thể dùng phân lân tự nhiên bón cho một số loại cây trồng.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 7
Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức hóa học của ure là (NH4)2CO3.
(b) Amophot là phân bón hỗn hợp
(c) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng phần trăm khối lượng K2O
(d) Nhiệt phân hoàn toàn muối NH4NO3 thu được NH3 và HNO3
(e) Trong thực tế NH4HCO3 được dùng làm bánh xốp
(f) NH3 lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học
(g) Photpho có tính oxi hóa mạnh hơn nitơ
Số phát biểu không đúng là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức hóa học của ure là (NH4)2CO3.
(b) Amophot là phân bón hỗn hợp
(c) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng phần trăm khối lượng K2O
(d) Nhiệt phân hoàn toàn muối NH4NO3 thu được NH3 và HNO3
(e) Trong thực tế NH4HCO3 được dùng làm bánh xốp
(f) NH3 lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học
(g) Photpho có tính oxi hóa mạnh hơn nitơ
Số phát biểu không đúng là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Công thức hóa học của ure là (NH4)2CO3.
(b) Amophot là phân bón hỗn hợp
(c) Độ dinh dưỡng của phân kali được đánh giá bằng phần trăm khối lượng K2O
(d) Nhiệt phân hoàn toàn muối NH4NO3 thu được NH3 và HNO3
(e) Trong thực tế NH4HCO3 được dùng làm bánh xốp
(f) NH3 lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học
(g) Photpho có tính oxi hóa mạnh hơn nitơ
Số phát biểu không đúng là
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng N2O5
(2) Ure là chất rắn màu trắng , tan tốt trong nước
(3) Ure được điều chế bằng cách cho CO tác dụng với NH3 ở 180 - 200 o C
(4) Phân đạm cung cấp nitơ hóa hợp cho cây dưới dạng ion N H 4 +
(5) Độ dinh dưỡng của phân lân được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm khối lượng P2O5
(6) Phân lân giúp tăng cường sức chống rét, chống sâu bệnh, và chịu hạn của cây
(7) Nguyên liệu để sản xuất phân lân là quặng apatit và quặng photphorit
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án A
Các trường hợp thỏa mãn: 2-5-7