cho 0,8mol naoh chứa a mol HCL và 0,2 mol ALCL3 thu dc 7,8g kết tủa. Tính a
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl 3 và 0,2 mol HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,25
B. 0,45
C. 0,05
D. 0,35
Cần cho một thể tích dung dịch NaOH 1M lớn nhất là bao nhiêu vào dung dịch chứa đồng thời 0,6 mol AlCl3 và 0,2 mol HCl để xuất hiện 39 gam kết tủa.
A. 0,5
B. 2,1
C. 0,7
D. Đ/a khác
Thêm NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Lượng kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt là
A. 0,04 mol và ≥ 0,05 mol
B. 0,03 mol và ≥ 0,04 mol
C. 0,01 mol và ≥ 0,02 mol
D. 0,02 mol và ≥ 0,03 mol
Đáp án A
• NaOH + 0,01 mol HCl; 0,01 mol AlCl3
• Thu được lượng ↓ lớn nhất thì NaOH thiếu
NaOH + HCl → NaCl + H2O (*)
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3↓ + 3NaCl (**)
Theo (*) nNaOH = nHCl = 0,01 mol
Theo (**) nNaOH = 0,01 × 3 = 0,03 mol; nAl(OH)3 = 0,01 mol
→ ∑nNaOH = 0,01 + 0,03 = 0,04 mol.
• Thu được ↓ nhỏ nhất khi NaOH dư
NaOH + Al(OH)3 → NaAlO2 + 2H2O (***)
Theo (***) nNaOH phản ứng = 0,01 mol
→ ∑nNaOH ≥ 0,04 + 0,01 = 0,05
Thêm NaOH vào dung dịch chứa 0,01 mol HCl và 0,01 mol AlCl3. Lượng kết tủa thu được lớn nhất và nhỏ nhất ứng với số mol NaOH lần lượt là
A. 0,04mol và 0,05mol
B. 0,03mol và 0,04mol
0,01mol và 0,02mol
0,02mol và 0,03mol
Đáp án A
Khi cho NaOH vào dung dịch chứa HC1 và AlCl3 thì:
+ Lượng kết tủa thu được lớn nhất khi NaOH vừa đủ để thu được lượng kết tủa cực đại
Khi đó
+ Lượng kết tủa thu được nhỏ nhất là 0 khi kết tủa đại giá trị cực đại bị NaOH dư hòa tan hết
Khi nhỏ từ từ dung dịch chứa x mol NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,8 mol HCl và 0,6 mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau
Tính khối lượng kết tủa thu được tại thời điểm số mol NaOH tiêu tốn là 2,7 mol
A. 35,1 gam.
B. 39 gam.
C. 46,8 gam.
D. 23,4 gam.
Khi nhỏ từ từ dd NaOH vào dd hỗn hợp dd HCl và dd AlCl3 thì NaOH pư với HCl trước nNaOH còn lại = 2,7-0,8 = 1,9
Al3+ + 3OH- →Al(OH)3 Al(OH)3 + OH- →[Al(OH)4]-
=> nAl(OH)3 = 0,6 - 0,1 = 0,5 => m = 39 gam
=> Đáp án B
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 0,40
B. 0,25
C. 0,20
D. 0,45
Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 0,40.
B. 0,25.
C. 0,20.
D. 0,45.
1. Cho 200ml dd KOH a mol/l vào 200ml dd AlCl3 1M thu đc 7,8g kết tủa. Xác định giá trị của a?
2. Cho từ từ đến hết 200ml dd NaOH 0,5M vào 100ml dd AlCl3 0,3M. Tính khối lượng kết tủa thu đc?
Cho 375 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,6.
B. 7,8.
C. 3,9.
D. 19,5.
Giải thích:
nNaOH = 0,75mol => nOH- = 0,75mol
nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- = 4 . 0,2 – 0,75 = 0,05mol
=> m = 3,9g
Đáp án C
Cho 375 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15,6.
B. 7,8.
C. 3,9.
D. 19,5.
Giải thích:
nAl3+ = 0,2 mol
nOH- = 0,75 mol
Công thức: nAl(OH)3 = 4nAl3+ - nOH- = 4.0,2 – 0,75 = 0,05 mol
=> mAl(OH)3 = 0,05.78 = 3,9 gam
Đáp án C