A là hỗn hợp gồm Na, Al :
- Cho m gam A vào H2O đến phản ứng xong thoát ra 4,48 lít H2 (đktc).
- Cho m gam A vào NaOH dư thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Tinh m
A là hỗn hợp gồm: Ba, Al, Mg. Lấy m gam A cho tác dụng với nước tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 3,36 lit H2 (đktc). Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dư tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít H2 (đktc). Lấy m gam A hoà tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit HCl thì thu được một dung dịch và 8,96 lit H2 (đktc). Hãy tính m gam và thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Mong mọi người giúp đỡ
đáp án của bài theo quận hơi kì đó là :m=24,65g
mBa=19,55g
mAl=2,7g
mMg=2,4g
trong khi em ra mHH:= 12,2625g %mBa:=42% %mAl=38,5% %mMg=19,5%
mong mọi người giúp ạ
Gọi số mol của Ba, Al và Mg lần lượt là a, b và c mol
Khi cho A vào xút dư nên khi cho A vào nước dư thì Ba phản ứng hết, Al phản ứng một phần. Khi cho A vào xút dư thì cả Ba và Al đều phản ứng hết.
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
a → a → a
2Al + Ba(OH)2 + 2H2O → Ba(AlO2)2 + 3H2
2a ← a → 3a
nH2= 4a = 0,15 mol
⇒ a=0,0375 mol
Cho A tác dụng với dung dịch xút dư
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
a → a → a
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
b → 1,5b
nH2= a +1,5b=0,3
⇒ 0,0375 +1,5b=0,3
⇒ b= 0,175 mol
Cho A tác dụng với HCl
Ba + 2HCl → BaCl2 + H2
0,0375 → 0,0375
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
0,175 → 0,2625
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
c → c
nH2= 0,0375 + 0,2625 +c=0,4
⇒ c=0,1 mol
mA= 0,0375.137 + 0,175.27 + 0,1.24 = 12,2625 gam
%Ba=\(\dfrac{0,0375.137}{12,2625}\).100%= 41,9 %
%Al=\(\dfrac{0,175.27}{12,2625}\).100%=38,53 %
%Mg=19,57%
A là hỗn hợp của Na, Mg, Al
- Cho a gam A vào nước dư phản ứng xong thoát ra 4,48 lít khí H2
- Cho a gam A vào dung dịch Ba(OH)2 dư thấy thoát ra 7,84 lít khí H2
- Cho a gam A vào dung dịch H2SO4 dư thoát ra 11,2 lít khí H2
Hãy tính a và phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu( biết thể tích các khí đo ở ĐKTC)
HD:
Thí nghiệm 1 chỉ có Na phản ứng:
Na + HOH \(\rightarrow\) NaOH + 1/2H2 (1)
0,4 0,2 mol
Thí nghiệm 2 chỉ có Al phản ứng (kim loại lưỡng tính):
Al + OH- + H2O \(\rightarrow\) AlO2- + 3/2H2 (2)
0,7/3 0,35 mol
Thí nghiệm 3 cả 3 chất đều phản ứng:
2Na + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + H2 (3)
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2 (4)
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2 (5)
Gọi x, y, z tương ứng là số mol của Na, Mg và Al trong a gam hh.
Ta có: x = 0,4 mol; z = 0,7/3 mol; x/2 + y + 3z/2 = 0,5. Suy ra: y = -0.5 < 0 (vô lí)
Bạn xem lại đề bài, đề bài ko đúng.
Do ở thí nghiệm 2 nH2 > n H2 thí nghiệm 1 -> ở thí nghiệm 1 NaOH hết ( Nếu NaOH dư thì nH2 ở 2 thí nghiệm đầu phải bằng nhau)
gọi a là số mol na b là số mol al c là số mol mg
Thí nghiệm 1 : Na+H20 - Naoh+1/2 H2
a a a/2
Al+naoh+h20-> naal02+3/2 H2
a 3/2a (do Naoh hết)
Vậy a/2+3/2 a = 0.2-> a=0.1
Thí nghiệm 2 : Na+h20 - naoh +1/2 H2
a a/2
Al+Oh-+h20--> alo2-+3/2 H2
b 3/2 b
a/2 +3/2 b = nH2=0.35-> b=0.2
Thí nghiệm 3: nH2 =0.5 = a/2+3/2b+c--> c =0.15
Vậy hh A gồm 0.1 Na 0.2 Al 0.15 Mg
A là hỗn hợp gồm: Ba, Al, Mg. Lấy m gam A cho tác dụng với nước tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 3,36 lit H 2 (đktc). Lấy m gam A cho vào dung dịch xút dư tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 6,72 lít H 2 (đktc). Lấy m gam A hoà tan bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit HCl thì thu được một dung dịch và 8,96 lit H 2 (đktc). Hãy tính m gam.
A. 12,56 g
B. 12,26 g
C. 25,46 g
D. 25,64 g
Gọi số mol của Ba, Al và Mg lần lượt là x, y và z mol
Lượng khí thu được khi cho A vào nước dư ít hơn khi cho A vào xút dư nên khi cho A vào nước dư thì Ba phản ứng hết, Al phản ứng một phần. Khi cho A vào xút dư thì cả Ba và Al đều phản ứng hết.
Cho A tác dụng với nước dư có phản ứng:
Khối lượng của A là: m = 0,0375.137 + 0,175.27 + 0,1.24 = 12,2625 gam.
⇒ Chọn B
A là hỗn hợp gồm Ba, Al, Mg. Lấy M gam A cho tác dụng với nước tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 3,7185 lít khí H2 ở (ĐKC). lây M gam A cho vào dung dịch NaOH dư tới khi hết phản ứng thấy thoát ra 7,437 khí H2 ở (ĐKC). lấy M gam A hòa tan bằng 1 lượng vừa đủ acid HCL thì thu được 1 đ và 9,916 lít H2 ở (ĐKC). hãy tính gam và thành phần phần trăm theo khối lượng
A tác dụng với nước
\(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15mol\\ Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
\(a----------\rightarrow a\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2Al+2H_2O\rightarrow Ba\left(AlO_2\right)_2+3H_2\)
\(a----------------\rightarrow3a\)
\(\Rightarrow a+3a=0,15\\ \Rightarrow a=0,0375mol\)
A tác dụng với NaOH
\(n_{H_2}=\dfrac{7,347}{24,79}=0,3mol\)
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
\(a----------\rightarrow a\)
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
\(b---------------\rightarrow1,5b\)
\(\Rightarrow a+1,5b=0,3\\ \Rightarrow0,0375+1,5b=0,3\\ \Rightarrow b=0,175mol\)
A tác dụng với HCl
\(n_{H_2}=\dfrac{9,916}{24,79}=0,4mol\)
\(Ba+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2\)
\(a---------\rightarrow a\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(b---------\rightarrow1,5b\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(c---------\rightarrow c\)
\(\Rightarrow a+1,5b+c=0,4\\ \Rightarrow0,0375+1,5.0,175+c=0,4\\ \Rightarrow c=0,1mol\)
\(m_A=0,0375.137+0,175.27+0,1.24=12,2625g\\ \%m_{Ba}=\dfrac{0,0375.137}{12,2625}\cdot100=41,9\%\\ \%m_{Al}=\dfrac{0,175.27}{12,2625}\cdot100=38,53\%\\ \%m_{Mg}=100-41,9-38,53=19,57\%\)
Hỗn hợp X gồm K và Al. Cho 12 gam hỗn hợp X vào một lượng dư nước thì thoát ra 4,48 lít khí H 2 (đktc) và còn lại một phần chất rắn chưa tan. Nếu cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch KOH dư thì thu được bao nhiêu lít khí H 2 (đktc)?
A. 6,72 lít.
B. 11,2 lít.
C. 4,48 lít.
D. 8,96 lít.
Đáp án B
Phần chất rắn chưa tan là Al còn dư
Gọi n K = x mol
Cho hỗn hợp X vào nước, K phản ứng hết tạo KOH và Al phản ứng với KOH và còn dư => tính số mol theo KOH
Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch KOH dư => K phản ứng hết với H 2 O và Al phản ứng hết với KOH
Cho 18,0 gam hỗn hợp gồm Na và Al vào nước dư, thấy thoát ra 5,376 lít khí khí H2 (đktc) và còn lại m gam rắn không tan. Giá trị m là
A. 16.
B. 12.
C. 10
D. 8.
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2 gam chất rắn Y và a gam một ancol Z. Nung Y với CaO cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một chất khí. Oxi hóa a gam Z thu được hỗn hợp T gồm axit cacboxylic, anđehit, ancol dư và nước. Cho T tác dụng hết với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch KHCO3 dư, thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Cho T phản ứng tráng bạc hoàn toàn, tạo ra 86,4 gam Ag. Giá trị của m là:
A. 25,8
B. 30,0
C. 29,4
D. 26,4
Đáp án C.
TH1 : n A g = 2 n R C H O = 0 , 8 → x = 0 , 4 (vô lý)
TH2: anđehit là HCHO và axit là HCOOH ancol là CH3OH
nAg = 4nHCHO + 2nHCOOH = 4x + 2y = 0,8
=> x = 0,15; y = 0,1; z = 0,05
=> nZ = 0,15 + 0,1 + 0,05 = 0,3(mol)
Gọi công thức của X là RCOOCH3
n R C O O N a = n Z = 0 , 3 m o l
R C O O N a + N a O H → R H + N a 2 C O 3
TH1: RCOONa phản ứng hết
=>este là CH2=CHCOOCH3 (loại vì không có đồng phân cấu tạo)
TH2: NaOH hết
Vậy 2 este là HC ≡ C-CH2COOCH3 và CH3 -C ≡ C-COOCH3
=> m = 0,3.98 = 29,4g
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2 gam chất rắn Y và a gam một ancol Z. Nung Y với CaO cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một chất khí. Oxi hóa a gam Z thu được hỗn hợp T gồm axit cacboxylic, anđehit, ancol dư và nước. Cho T tác dụng hết với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch KHCO3 dư, thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Cho T phản ứng tráng bạc hoàn toàn, tạo ra 86,4 gam Ag. Giá trị của m là:
A.25,8
B.30,0
C.29,4
D.26,4
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở, là đồng phân cấu tạo của nhau. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2 gam chất rắn Y và a gam một ancol Z. Nung Y với CaO cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một chất khí. Oxi hóa a gam Z thu được hỗn hợp T gồm axit cacboxylic, andehit, ancol dư và nước. Cho T tác dụng hết với Na dư, thu được 4,48 lít H2 (đktc). Cho T vào dung dịch KHCO3 dư, thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Cho T phản ứng tráng bạc hoàn toàn, tạo ra 86,4 gam Ag. Giá trị của m là
A. 25,8.
B. 30,0.
C. 29,4.
D. 26,4.
Chọn đáp án C
Xử lí dữ kiện Z: RCH2OH → 2 [ O ] RCOOH + H2O || RCH2OH → [ O ] RCHO + H2O.
T + KHCO3 → 0,1 mol CO2 ⇒ nRCOOH = 0,1 mol || T + AgNO3/NH3 → 0,8 mol Ag.
TH1: R khác H ⇒ nRCHO = 0,4 mol ⇒ ∑nH2O = 0,1 + 0,4 = 0,5 mol. Lại có:
nRCH2OH dư + nRCOOH + nH2O = 2nH2 ⇒ nRCH2OH dư = – 0,2 mol ⇒ loại.
TH2: R là H ⇒ T gồm CH3OH dư, HCOOH, HCHO và H2O ⇒ nHCHO = 0,15 mol.
||⇒ ∑nH2O = 0,25 mol ⇒ nCH3OH dư = 0,05 mol ⇒ ∑nZ = 0,3 mol.
► RCOONa + NaOH → Ca , t 0 RH + Na2CO3 ⇒ xảy ra 2 trường hợp:
● NaOH đủ hoặc dư ⇒ nRH = nZ = 0,3 mol ⇒ Mkhí = 8,4 ÷ 0,3 = 28 (CH2=CH2).
⇒ chỉ có 1 muối là CH2=CHCOONa ⇒ chỉ có 1 este là CH2=CHCOOCH3 ⇒ vô lí!
● NaOH thiếu, muối dư ⇒ nNaOH = nkhí = 8,4 ÷ (R + 1).
||⇒ mY = 0,3 × (R + 67) + 40 × 8,4 ÷ (R + 1) = 40,2(g). Giải phương trình cho:
+ R = 27 (CH2=CH-) ⇒ loại tương tự trên.
+ R = 39 (C3H3-) ⇒ nhận vì có 2 đồng phân là: HC≡C-CH2- và CH3-C≡C-
⇒ ∑nNaOH = 8,4 ÷ 40 + 0,3 = 0,51 mol. Bảo toàn khối lượng:
► m = 40,2 + 0,3 × 32 - 0,51 × 40 = 29,4(g) ⇒ chọn C.
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau. Thủy phân hoàn toàn m gam X bằng dung dịch NaOH rồi cô cạn, được 40,2 gam chất rắn Y và a gam một ancol Z. Nung Y với CaO cho đến khi phản ứng kết thúc, thu được 8,4 gam một chất khí. Oxi hóa a gam Z thu được hỗn hợp T gồm axit cacboxylic, anđehit, ancol dư và nước. Cho T tác dụng hết với Na dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho T vào dung dịch KHCO3 dư, thoát ra 2,24 lít CO2 (đktc). Cho T phản ứng tráng bạc hoàn toàn, tạo ra 86,4 gam Ag. Giá trị của m là:
A.25,8
B.30,0
C.29,4
D.26,4