Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Phong Do
Xem chi tiết
Tô Hà Thu
7 tháng 11 2021 lúc 14:53

cấu trúc đề :)? Ko liên quan! ;-;

Thi trắc nghiệm thg về Lý thuyết! ;-;

lê mai
7 tháng 11 2021 lúc 14:53

mình thi ròi 

thi trắc nhiệm nha cậuvui

Trần Hữu Tuấn Minh
Xem chi tiết
thiên dương Sát thủ mắt...
17 tháng 4 2022 lúc 20:39

*Thì tương lai đơn: 

(+) S+will +V

(-)S+won't +V

(?)Will+S+V?

Cách dùng: diễn tả một hành động sẽ xảy ra vào trong tương lai

Dấu hiệu nhận biết: tomorrow,next ...,at the future,to night........

*Thì tương lai tiếp diễn:

(+) S+will be+Ving

(-)S+won't be+Ving

(?)Will+S+be+Ving?

Cách dùng: dùng để diễn tả hành động đang diễn ra trong thời điểm cụ thể ở tương lai

Dấu hiệu: at this time tomorrow ;

at this time next+... ;

at+thời gian cụ thể (9:00 a.m,3:00p.m,...)

Khánh Hà Trần
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
13 tháng 3 2021 lúc 20:30

Định nghĩa: Liên từ HOWEVER có tức là “tuy nhiên” , thể hiện sự nhượng bộ, trái ngược nhưng không đối lập hoàn toàn.

Dùng khi nào? Tuy nhiên, chẳng phải bất kì trường hợp nào Bạn cũng dùng However, mà nó được dùng để chỉ sự tương phản, đối lập giữa hai mệnh đề .

Vị trí:  However được tách ra bởi một dấu phẩy nếu nó đứng tại đầu câu hay cuối câu , nếu nó đứng giữa câu thì sẽ đặt giữa hai dấu phẩy .

Ví dụ:

I studied very hard. However, I failed the exam.

***Nevertheless là từ được sử dụng chủ yếu với hai mục đích như sau:

Thêm vào thông báo gây bất ngờ.Báo hiệu sẽ có sự tương phản giữa hai sự việc.

Về vị trí, từ này thường được dùng đầu câu khi có sự tương phản giữa hai sự việc.

Examples:

The weather was bad. Nevertheless , we had a wonderful holiday.​

 

HOWEVER và NEVERTHELESS đều được sử dụng để diễn đạt sự tương phản . Tuy nhiên, Nevertheless được dùng với nghĩa trang trọng và nhấn mạnh hơn so với However . Cả hai liên từ này cũng thường được sử dụng dưới văn phản biện.

phạm khánh linh
13 tháng 3 2021 lúc 20:28

S1  V1.However/Neverthess, S2 V2

︵✰Ah
13 tháng 3 2021 lúc 20:29

Cấu trúc chung: S +V, however.

Ví dụ: Prices haven't been rising. It is unlikely that this trend will continue, however.

Cấu trúc: Sentence 1. Nevertheless, Sentence 2

Ví dụ:

She was really bad at cooking. Nevertheless, everyone is still satisfied with the meal.
Đàm Hoài Băng
Xem chi tiết

Bn tự lm đi cấp 1 vẫn còn dễ 

Hãy lm trong đề cương thầy cô cho

Hoặc lên mạng tham khảo

#Thi tốt#

HNT

Nguyễn Phương Nhi
2 tháng 4 2020 lúc 14:35

bạn vào phần kiển tra bên trên này là thấy thôi

Khách vãng lai đã xóa
Trần Minh Quân
7 tháng 4 2020 lúc 12:22

good luck

Khách vãng lai đã xóa
Viett Anhhh
Xem chi tiết
Legend Never Die
24 tháng 4 2019 lúc 19:18

Của kiểu câu nào hả bạn 

Viett Anhhh
24 tháng 4 2019 lúc 19:28

Tất cả các câu bạn nhé , dài ...

Nguyễn Thị Linh
24 tháng 4 2019 lúc 19:52

I. Câu gián tiếp 
+)Câu trần thuật :
     S + said + S + was / were or V lùi thì...
+)Câu hỏi :
- Không có từ để hỏi :
     S + asked + tân ngữ / danh từ tên riêng + if / whether + S + was/were or V lùi thì...
- Có từ để hỏi :
     S + asked + tân ngữ/danh từ tên riêng + wh - qs + S + was/were or V lùi thì....
ll. Câu bị động 
     S + was/were/will be/...+ V phân thứ II + by + tân ngữ

Xem chi tiết
Hoàng hôn  ( Cool Team )
22 tháng 8 2019 lúc 10:28

bạn có thể đăng mấy bài văn thuyết minh đc ko

Xem chi tiết
Nguyễn Quỳnh Anh
21 tháng 6 2019 lúc 17:07

I am not writting .

Học tốt nhé bạn ^^~

bùi thị ánh ngọc
21 tháng 6 2019 lúc 17:09

I am not writting 

Hok tốt ^^

Laura
21 tháng 6 2019 lúc 17:11

Answer
I am not writting

Study well

Vũ Thị Minh Anh
Xem chi tiết

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

thùy dương
15 tháng 3 2019 lúc 21:41

ko đăng câu hỏi linh tinh

Minh Nguyen
15 tháng 3 2019 lúc 21:41

Trả lời :

- Mk gửi lời kb òi !

- Lần sau đừng đăng linh tinh lên OLM nha bn :))

Hok tốt !

~Minh~

Viett Anhhh
Xem chi tiết
Trang Đinh Huyền
25 tháng 9 2019 lúc 14:49

Chủ động : S1 + v + o

Bị động : S2 + be + pll

phuongenglish
25 tháng 9 2019 lúc 19:05

Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh
1. Use of Passive: (Cách sử dụng của câu bị động):
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
 
Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)
 
Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.
 
2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Pariple
 
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
 
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.
Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
 
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
 
 
Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
 
  


Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động.
Ví dụ:
 
Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)
Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)
Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
 
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
 
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
 
Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường
am
is
are
was
were
 
+ [verb in past pariple]
 
Example:
Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.
Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.
 

Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn
am
is
are + being + [verb in past pariple]
was
were
 
Example:
Active: The committee is considering several new proposals.
Passive: Several new proposals are being considered by the committee.
 
Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành
has
have + been + [verb in past pariple]
had
 
Example:
Active: The company has ordered some new equipment.
Passive: Some new equipment has been ordered by the company.
 
Trợ động từ
modal + be + [verb in past pariple]
 
Example:
Active: The manager should sign these contracts today.
Passive: These contracts should be signed by the manager today.
 
Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động. My leg hurts.
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
 
The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
 
 
The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.

Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
 
Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
 
- Could I give you a hand with these tires.
 
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
 
Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
 
to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
This table is made of wood
to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Paper is made from wood
to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
 
Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.
 
Lulu and Joe got married last week. (informal)
Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
After 3 very unhappy years they divorced. (formal)
 
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb
 
 
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweet heart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.

Nguyễn Thanh Hà
Xem chi tiết
Trần Minh Ánh
21 tháng 11 2021 lúc 10:52

Cho mik lm lại nha, muốn tính 39 x 24 thì thực hiện như thế này :

39 x 24

= 39  x (20 + 4)

= 39 x 20 + 39 x 4

= 780 + 156

= 936

Chúc bạn 1 ngày thật vui nha, bn hãy tận dụng để lm bài thật tốt nhé

Khách vãng lai đã xóa
Phạm Minh Vũ
19 tháng 11 2021 lúc 8:07

Địch mẹ mi

Khách vãng lai đã xóa
Gia Bảo Hoàng { Chủ Team...
19 tháng 11 2021 lúc 8:07

TL

936 đáp án đó nha

HT

Khách vãng lai đã xóa