Tìm 3 số a, b, c khi biết (a+b)+(b+c)+(c+a)=286
tìm a,b,c biết
abc + a + b + c =286
Bài 3:
a) Biết a + b = 54, b + c = 63, a + c = 45. Tìm 3 số a, b, c ?
b) Tìm 1 số có hai chữ số biết rằng khi viết thêm vào bên trái số đó 1 chữ số 2 thì tổng của số mới và số cần tìm bằng 292.
c) Tìm một số có hai chữ số biết rằng khi viết thêm vào bên phải số đó 1 chữ số 5 thì hiệu của số mới và số cần tìm là 428.
d) Trung bình cộng của hai số bằng 45, số thứ hai gấp hai lần số thứ nhất. Tìm hai số đó?
SOS
a) Ta có: \(a+b=54\Rightarrow a=54-b\)
Thay vào \(a+c=45\) \(\Rightarrow54-b+c=45\)
Lại có: \(b+c=63\Rightarrow c=63-b\)
Thay vào \(54-b+c=45\Rightarrow54-b+63-b=45\)
Tìm được b:
\(\Rightarrow117-2\times b=45\)
\(\Rightarrow2\times b=117-45\)
\(\Rightarrow2\times b=72\)
\(\Rightarrow b=72:2=36\)
Sau khi tìm được b ta thay \(b=36\) vào \(a+b=54\)
Ta tìm được a:
\(a+36=54\)
\(\Rightarrow a=54-36\)
\(\Rightarrow a=18\)
Sau khi tìm được a ta thay \(a=18\) vào \(a+c=45\)
Ta tìm được c:
\(\Rightarrow18+c=45\)
\(\Rightarrow c=45-18\)
\(\Rightarrow c=27\)
Vậy 3 số a,b,c là \(18,36,27\)
a) Ta có hệ thống phương trình:
a + b = 54
b + c = 63
a + c = 45
The first method of the first method has been:
2a + b + c = 117
Trừ phương thức thứ ba ra khỏi phương thức trên ta được:
2a + b + c - (a + c) = 117 - 45
a + b = 72
Thay a + b = 72 vào phương trình đầu tiên ta được:
72 = 54
một = 18
Thay a = 18 vào phương trình a + b = 54 ta được:
18 + b = 54
b = 36
Thay a = 18 và b = 36 vào phương trình b + c = 63 ta được:
36 + c = 63
c = 27
Do đó a = 18, b = 36, c = 27.
b) Call number to find is xy, ta has:
10x + y + 20 + xy = 292
Rút gọn phương trình, ta được:
10x + y + xy = 272
Vì số có hai chữ số nên x ≠ 0. Ta có thể thử các giá trị khác nhau của x và y để tìm nghiệm. Bằng cách thử và sai, chúng tôi thấy rằng x = 8 và y = 4 thỏa mãn phương trình:
10(8) + 4 + 8(4) = 80 + 4 + 32 = 116
Vậy số đó là 84.
c) Call number to find is xy, ta has:
10x + y + 5 = xy + 428
Rút gọn phương trình, ta được:
10x + y - xy = 423
Vì số có hai chữ số nên x ≠ 0. Ta có thể thử các giá trị khác nhau của x và y để tìm nghiệm. Bằng cách thử và sai, chúng tôi thấy rằng x = 7 và y = 9 thỏa mãn phương trình:
10(7) + 9 - 7(9) = 70 + 9 - 63 = 16
Vậy số đó là 79.
d) Call hai số cần tìm là x và y, ta có:
(x + y)/2 = 45
y = 2x
Thay phương trình thứ hai vào phương trình thứ nhất, ta được:
(x + 2x)/2 = 45
3x/2 = 45
3x = 90
x = 30
Thay x = 30 vào phương trình thứ hai, ta được:
y = 2(30)
y = 60
Vậy hai số là 30 và 60.
Cho a,b,c là 3 số tự nhiên biết :
a : 7 dư 5
b : 7 dư 3
c : 7 dư 2
a) Tìm số dư khi (a+b):7
b) Tìm số dư khi (a+b+c):7
a : 7 dư 5 =>(a-5) chia hết cho 7
b : 7 dư 3=>(b-3) chia hết cho 7
=>(a-5)+(b-3) chia hết cho7
=>(à+b)-8 chia hết cho 7
=> số dư khi (a+b):7 la 1
vay....
phần b cũng thế
1. So sánh các số a, b và c, biết rằng a/b = b/c = c/a.
2. Tìm các số a, b, c, d, biết rằng:
a : b : c : d = 2 : 3 : 4 : 5 và a + b + c + d = -42.
3. Tìm các số a, b, c, biết rằng:
a/2 = b/3 , b/5 = c/4 và a - b + c = -49.
4. Tìm các số a, b, c, biết rằng:
a/2 = b/3 = c/4 và a + 2b - 3c = -20.
2.Giải:
Theo bài ra ta có:
\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}=\frac{d}{5}\) và a + b + c + d = -42
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}=\frac{d}{5}=\frac{a+b+c+d}{2+3+4+5}=\frac{-42}{14}=-3\)
+) \(\frac{a}{2}=-3\Rightarrow a=-6\)
+) \(\frac{b}{3}=-3\Rightarrow b=-9\)
+) \(\frac{c}{4}=-3\Rightarrow c=-12\)
+) \(\frac{d}{5}=-3\Rightarrow d=-15\)
Vậy a = -6
b = -9
c = -12
d = -15
Bài 3:
Ta có:\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}\Leftrightarrow\frac{a}{10}=\frac{b}{15}\); \(\frac{b}{5}=\frac{c}{4}\Leftrightarrow\frac{b}{15}=\frac{c}{12}\)
\(\Rightarrow\frac{a}{10}=\frac{b}{15}=\frac{c}{12}\)
Áp dụng tc dãy tỉ:
\(\frac{a}{10}=\frac{b}{15}=\frac{c}{20}=\frac{a+b+c}{10+15+12}=\frac{-49}{37}\)
Với \(\frac{a}{10}=\frac{-49}{37}\Rightarrow a=10\cdot\frac{-49}{37}=\frac{-490}{37}\)
Với \(\frac{b}{15}=\frac{-49}{37}\Rightarrow b=15\cdot\frac{-49}{37}=\frac{-735}{37}\)
Với \(\frac{c}{12}=\frac{-49}{37}\Rightarrow c=12\cdot\frac{-49}{37}=\frac{-588}{37}\)
Bài 2:
a : b : c : d = 2 : 3 : 4 : 5 \(\Rightarrow\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}=\frac{d}{5}\)
Áp dụng tc dãy tỉ:
\(\frac{a}{2}=\frac{b}{3}=\frac{c}{4}=\frac{d}{5}=\frac{a+b+c+d}{2+3+4+5}=\frac{-42}{14}=-3\)
Với \(\frac{a}{2}=-3\Rightarrow a=-6\)
Với \(\frac{b}{3}=-6\Rightarrow b=-18\)
Với \(\frac{c}{4}=-6\Rightarrow c=-24\)
Với \(\frac{d}{5}=-6\Rightarrow d=-30\)
a, Tìm các số nguyên a,b,c biết rằng: a + b =11, b + c = 3, c + a = 2.
b, Tìm các số nguyên a,b,c,d biết rằng: a + b + c + d = 1 ; a + c + d = 2; a + b + d =3; a + b + c = 4
Theo bài ra ta có : \(a+b=11\Rightarrow a=11-b\)(1) ; \(b+c=3\Rightarrow c=3-b\)(2)
\(\Leftrightarrow c+a=2\)hay \(11-b+3-b=0\Leftrightarrow14-2b=0\Leftrightarrow b=7\)
Thay lại vào (1) ; (2) ta có :
\(\Leftrightarrow a=11-b=11-7=4\)
\(\Leftrightarrow c=3-b=3-7=-4\)
Do a ; b ; c \(\in Z\)Vậy a ; b ; c = 4 ; 7 ; -4 ( thỏa mãn điều kiện )
cho ta chữ số a;b;c thỏa mãn : 0<a<b<c. a: viết tập hợp A các số tự nhiên có 3 chữ số gồm cả 3 chữ số a;b;c. b: tìm a;b;c khi tổng 2 số nhỏ nhất trong a là 488. c: tìm a;b;c khi tổng 2 số lớn nhất trong a là 1444?
Bài 1: số trong lớp không lớn hơn 30 hỏi có thể là bao nhiêu biết rằng khi xếp hàng 3 thì dư 2 bàn khi xếp hàng 5 thì dư 1 bàn
Bài 2:Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất biết rằng số đó chia cho 3,4,5 dư 1 và chia hết cho 11
Bài 3: Tìm số tự nhiên a và b a<b biết rằng BCNN(a,b)+ƯCLN(a,b)=19 BCNN(a,b)-ƯCLN(a,b)=3
Bài 4: Tìm số tự nhiên a,b,c biết 16a=25b=30c. a,b,c là các số tự nhiên nhỏ nhất khác 0
cho a;b;c tự nhiên . Biết a chia cho 7 dư 5 ; b chia 7 dư 3 ; c chia 7 dư 2 .Tìm số dư khi chia:
a) a+b cho 7
b) a+b+c cho 7
bài này khó quá hà ai thấy khó nhớ cho mình nhé