1:Dùng phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch sau:H2so4,ba(oh)2,naoh.Viết phương trình phản ứng nếu có.
1:Dùng phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch sau:H2so4,ba(oh)2,naoh.Viết phương trình phản ứng nếu có.
2:chung hoà 200ml dd hcl 1M bằng dung dịch ca(oh)2 2M
Tính thể tích ca(oh)2 2M đã dùng
Tính CM dd cacl2 thu được sau khi phản ứng kết thúc
Câu 1:
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử
+ Quỳ tím hóa đỏ: \(H_2SO_4\)
+ Quỳ tím hóa xanh: \(Ba\left(OH\right)_2,NaOH\)
- Cho \(ddH_2SO_4\) đã nhận biết vào 2 mẫu thử chưa nhận biết
+ Xuất hiện kết tủa trắng: \(Ba\left(OH\right)_2\)
\(PTHH:Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+ Không hiện tượng: \(NaOH\)
\(PTHH:2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
Câu 2:
\(200ml=0,2l\\ n_{HCl}=C_M.V_{dd}=1.0,2=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:2HCl+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCl_2+2H_2O\\ \left(mol\right).....0,2\rightarrow.....0,1..........0,1.......0,2\\ V_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(l\right)\\ V_{ddCaCl_2}=V_{ddHCl}+V_{ddCa\left(OH\right)_2}=0,2+0,05=0,25\left(l\right)\\ C_{M_{CaCl_2}}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\)
1:Dùng phương pháp hoá học nhận ra các dung dịch sau:H2So4,HCL,K2So4,KOH.Viết phương trình phản ứng nếu có.
2:Viết Các PTHH thực hiện dãy chuyển hoá sau
a,Na2O+...=NaoH
NaoH+...=Fe(OH)3
Fe(OH)3+...=Fe2o3
Fe2o3+...=Fe
b,So3+...=H2So4
H2So4+...=H2
H2+...=Cu
Cu+...=Cuo2
3:Cho 200g dung dịch Na2Co3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 9,125%
a,Tính Thể tích khí Co2 thu được ở DKTC
b,Tính khối lượng dung dịch HCL 9,125% đã dùng
c,Tính C% dung dịch sau phản ứng.
4:Tính tan của bazơ,muối
5:Tên gốc axit và hoá trị của nó
Bài 1:
_ Trích mẫu thử.
_ Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là H2SO4 và HCl. (1)
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là KOH.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là K2SO4.
_ Nhỏ một lượng mẫu thử nhóm (1) vào ống nghiệm chứa dd BaCl2.
+ Nếu xuất hiện kết tủa trắng, đó là H2SO4.
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_{4\downarrow}\)
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là HCl.
_ Dán nhãn vào từng mẫu thử tương ứng.
Bài 2:
a, \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(3NaOH+FeCl_3\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b, \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+Fe\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^o}CuO\)
Bài 3: Bài này đề bài có thiếu gì không bạn nhỉ?
Bài 1:
- Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử
- Nhúng quỳ tím vào các mẫu thử
+ mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là \(H_2SO_4,HCl\) (nhóm 1)
+ mẫu nào làm quỳ tím hóa xanh là : KOH
+ mẫu nào không làm quỳ tím chuyển màu là \(K_2SO_4\)
- Nhỏ vài giọt dung dịch \(BaCl_2\) vào các mẫu ở nhóm 1
+ mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng là \(H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
+ không hiện tượng là: HCl
Bài 2:
a. \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+FeCl_3\rightarrow3NaCl+Fe\left(OH\right)_3\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{t^o}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
b. \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(H_2SO_4+Mg\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(Cu+O_2\underrightarrow{t^o}CuO_2\)
Bài 3: Thiếu dữ kiện nha em
Bài 4:
+) Bazo:
- Bazo của các kim loại đứng trước Mg tan mạng trong nước như: Li, Na, Ba, Ca,...
- Bazo của các kim loại đứng sau Mg không tan trong nước, và bazo của kim loại đứng sau Cu thì bị thủy phân.
+) Muối:
- Muối của kim loại Na,K tan trong nước
- Muối của gốc cacbonat hầu như không tan không nước
- Muối của gốc sunfat hầu như tan không nước trừ \(BaSO_4,Ag_2SO_4\)
- Muối gốc nitrat tan hết trong nước
Nêu phương pháp nhận biết các dụng dịch sau: H2SO4,NaCl,Na2SO4,BaCl2,NaOH.Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra
\(H_2SO_4\) | \(NaCl\) | \(Na_2SO_4\) | \(BaCl_2\) | \(NaOH\) | |
Quỳ tím | đỏ | _ | _ | _ | xanh |
\(H_2SO_4\) | _ | _ | ↓trắng | ||
\(BaCl_2\) | _ | ↓trắng |
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
Bằng phương pháp hoá học nào có thể nhận biết được 3 lọ hoá chất mất nhãn đựng riêng biệt 3 dung dịch sau : NaOH, NaNO3, Ba(OH)2. Viết phương trình phản ứng nếu có.giúp mk câu này với mk đang cần gấp
Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào các mẫu thử:
- Quỳ hóa xanh: \(NaOH,Ba(OH)_2\)
- Quỳ ko đổi màu: \(NaNO_3\)
Sục khí \(CO_2\) vào mẫu thử làm quỳ hóa xanh, sau p/ứ tạo KT trắng là \(Ba(OH)_2\), ko ht là \(NaOH\)
\(Ba(OH)_2+CO_2\to BaCO_3\downarrow+H_2O\)
Dùng phương pháp Hoá học để nhận biết các dung dịch sau: NaOH, Ba(OH)2, Na2SO4, HCl bị mất nhãn trong mỗi lọ. Viết các PTHH nếu có
\(NaOH\) | \(Ba\left(OH\right)_2\) | \(Na_2SO_4\) | \(HCl\) | |
Quỳ tím | xanh | xanh | _ | đỏ |
\(Na_2SO_4\) | _ | ↓trắng |
\(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2NaOH\)
Có 4 bình (không ghi nhãn), mỗi bình đựng 1 trong các dung dịch (dung môi là nước): propan-1-ol, propanal, axit propanoic và axit propenoic.
Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các dung dịch đó. Viết phương trình hoá học của các phản ứng.
Cho 4 dung dịch thử phản ứng với dung dịch A g N O 3 trong amoniac; dung dịch nào có phản ứng tráng bạc là dung dịch propanal (3 dung dịch còn lại không phản ứng):
Thử 3 dung dịch còn lại với nước brom, chỉ có axit propenoic làm mất màu nước brom :
Thử 2 dung dịch còn lại với C a C O 3 , chỉ có axit propanoic hoà tan C a C O 3 tạo ra chất khí:
Dung dịch cuối cùng là dung dịch propan-1-ol.
Câu 2: Hãy nhận biết các dung dịch bằng phương pháp hoá học và viết các PTHH (nếu có): HCl, H2SO4, NaCl, Ba(OH)2
- Trích mẫu thử.
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl
- Cho BaCl2 vào HCl và H2SO4:
+ Nếu có kết tủa trắng không tan trong môi trường nước và axit là H2SO4
H2SO4 + BaCl2 ---> BaSO4↓ + 2HCl
+ Không có phản ứng là HCl.
có 3 lọ không nhãn,mỗi lọ đựng một trong những dung dịch sau: NaCL4,HCL,H2SO4.Hãy nhận biết dung dịch trong mỗi lọ bằng phương pháp hoá học . Viết phương trình hoá học của phản ứng (nếu có)
- Dùng quỳ tím
+) Không đổi màu: NaCl
+) Hóa đỏ: HCl và H2SO4
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HCl
chỉ dùng thêm quỳ tìm hãy nêu phương pháp hoá học nhận biết các dung dịch đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn sau NaOH H2SO Na2SO4 BaCL2 viết phương trình phản úng (nếu có)
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ từng mẫu thử vào quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ hóa đỏ: H2SO4
+ Quỳ không đổi màu: Na2SO4, BaCl2 (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd H2SO4 vừa nhận biết được
+ Có tủa trắng: BaCl2
PT: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow2HCl+BaSO_4\)
+ Không hiện tượng: Na2SO4
- Dán nhãn.
\(NaOH\left(B\right);H_2SO_4\left(A\right);Na_2SO_4\left(M\right);BaCl_2\left(M\right)\)
`-` Trích mẫu thử
`-` Nhỏ lần lượt các mẫu thử lên giấy quỳ tím
`+` Quỳ tím hóa xanh `-> NaOH` (nhận)
`+` Quỳ tím hóa đỏ `-> H_2SO_4` (nhận)
`+` Quỳ tím không đổi màu `-> Na_2SO_4 , BaCl_2` `(1)`
`-` Lần lượt cho dung dịch `BaCl_2` vào `2` mẫu thử ở nhóm `(1)`
`+` Xuất hiện kết tủa màu trắng `-> Na_2SO_4`
`PT: Na_2SO_4 + BaCl_2 -> 2NaCl + BaSO_4`
`+` Mẫu thử còn lại `-> BaCl_2`.