Khi A làm B chuyển động bằng lực hấp dẫn thì A có đang thực hiện công không ?
Đầu máy xe lửa kéo đoàn tàu chuyển động bằng 1 lực không đổi . Khi tàu chuyển động từ ga A đến ga B với vận tốc 30km/h thì mất 20 phút. Công thực hiện của đầu máy là 250 000 000J. Tính lực kéo của đầu tầu.
\(v=\dfrac{s}{t}\Leftrightarrow30=\dfrac{s}{20}\Leftrightarrow s=30.20=600km\)
\(600km=600000m\)
\(A=F.s\Leftrightarrow250000000=F.600000\Rightarrow F=\dfrac{250000000}{600000}=416,6666667N\)
Đổi 20 phút = \(\dfrac{1}{3}\) giờ
Ta có: \(s=vt=30\cdot\dfrac{1}{3}=10\left(km\right)=10000\left(m\right)\)
\(\Rightarrow F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{250000000}{10000}=25000\left(N\right)\)
Đổi 20 phút = s=vt=30⋅13=10(km)=10000(m)s=vt=30⋅13=10(km)=10000(m)
Đầu máy xe lửa kéo đoàn tàu chuyển động bằng 1 lực không đổi . Khi tàu chuyển động từ ga A đến ga B với vận tốc 30km/h thì mất 20 phút. Công thực hiện của đầu máy là 250 000 000J. Tính lực kéo của đầu tầu.
\(v=\dfrac{s}{t}\Leftrightarrow s=v.t\Leftrightarrow s=30.20=600km\)
đổi 600km=600000m
\(A=F.s\Leftrightarrow250000000=F.600000\Leftrightarrow F=\dfrac{250000000}{600000}=416,6666667N\)
20 phút = 1/3h
\(v=\dfrac{s}{t}\Leftrightarrow s=v.t\Rightarrow s=30.\dfrac{1}{3}=10km\)
đổi 10km=10000m
\(A=F.s\Leftrightarrow250000000=F.10000\Rightarrow F=\dfrac{250000000}{10000}=25000N\)
Khi nói về công phát biểu không đúng là A công của lực ma sát nghỉ bằng không B những lực có phương vuông góc với hướng dịch chuyển của vật thì không sinh công C khi một vật chuyển động tròn đều lực hướng tâm không sinh công D khi vật chuyển động có gia tốc hợp lực tác dụng lên vật sinh công dương
Một ô tô có lực kéo của động cơ là 1500N di chuyển trên quãng đường dài 800m , trong thời gian 20 phút . Tính : a. Công của động cơ thực hiên ? Khi nào vật thực hiện công ? b. Công suất của động cơ ? c. Khi lực kéo của động cơ tăng thì vận tốc của xe thay đổi như thế nào ? Giải thích .( biết công suất xe không thay đổi )
Nếu vật chịu tác dụng của các lực không cân bằng thì các lực này không thể làm vật
A. Đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.
B. Đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại.
C. Đang chyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
D. Bị biến dạng.
Chọn C
Nếu vật chịu tác dụng của các lực không cân bằng thì các lực này không thể làm vật đang chyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều
Dưới tác dụng của một lực bằng 5000 N , một chiếc xe chuyển động đều lên dốc trong 4 phút với vận tốc 6m/s a) tính công cơ thực hiện được b) nếu giữ nguyên lực kéo nhưng xe chuyển động đều với vận tốc 8m/s thì công của động cơ thực hiện được là bao nhiêu? c) xác định công xuất của động cơ trong hai trường hợp trên
a)Công thực hiện:
\(A=F\cdot s=F\cdot vt=5000\cdot6\cdot4\cdot60=72\cdot10^5J\)
b)Công thực hiện với \(v'=8\)m/s:
\(A'=F\cdot s'=F\cdot v't=5000\cdot8\cdot4\cdot60=96\cdot10^5J\)
c)\(t=4phút=240s\)
Với \(v=6\)m/s thì công suất động cơ là:
\(P_1=\dfrac{A_1}{t}=\dfrac{72\cdot10^5}{240}=30000W\)
Với \(v'=8\)m/s thì công suất động cơ:
\(P_2=\dfrac{A_2}{t}=\dfrac{96\cdot10^5}{240}=40000W\)
Bài 1: Hai lực cân bằng là hai lực có những tính chất:
A. Cùng phương, chiều và độ lớn
B. Cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn
C. Khác phương, chiều nhưng cùng độ lớn
D. Cùng phương, chiều nhưng độ lớn khác nhau.
Bài 2: Quán tính và lực quán tính của vật chỉ có khi vật đó đang thực hiện
A. Chuyển động chạy vòng tròn B. Chuyển động thẳng
C. Các dạng chuyển động D. Đang chuyển động và bị tác động làm thay đổi vận tốc.
Bài 3: Khi một vật đang chuyển động thẳng đều, tác dụng hai lực cân bằng vào nó thì có hiện
tượng nào xảy ra
A. Vật vẫn chuyển động thẳng đều như cũ B. Vật chuyển động nhanh hơn
C. Vật chuyển động chậm hơn D. Vật thay đổi quỹ đạo của chuyển động
Bài 4: Một vật được kéo ngang trên mặt đất một quãng đường s, công cơ học của trọng lượng vật
P sinh ra là:
A. A = P.s B. A = – P.s C. A = F.v D. 0
Bài 5: Lực ma sát được sinh ra khi nào và điểm đặt ở đâu?
A. Khi vật chuyển động hoặc có xu hướng chuyển động trên bề mặt vật khác và điểm đặt ở đáy
của vật tại điểm tiếp xúc.
B. Chỉ khi vật đứng yên và đặt tại trọng tâm của vật
C. Chi khi vật chuyển động và đặt tại đáy của vật
D. Khi vật có xu hướng chuyển động và đặt tại điểm tiếp xúc.
Bài 6: Khi một vật đứng yên, sau đó bị tác động và chuyển động, tại điểm tiễp xúc giữa hai vật,
lực ma sát này sinh ra có tính chất:
A. Luôn có một giá trị không thay đổi
B. Giá trị thay đổi tuỳ thuộc và chuyển động
C. Giá trị bằng 0 khi thay đổi dạng chuyển động.
D. Khi thay đổi dạng chuyển động giá trị luôn tăng dần.
Bài 7: Khi một bánh xe ô tô lăn trên đường, lực ma sát lăn tác dụng lên bánh xe sẽ được biểu
diễn:
A. Là một lực tại điểm tiếp xúc bánh xe, ngược hướng chuyển động
B. Là một lực tại điểm tiếp xúc, hướng ra ngoài tâm bánh xe
C. Một lực tại điểm tiếp xúc và một điểm tại trọng tâm bánh xe
D. Là một lực tại điểm tiếp xúc bánh xe, cùng hướng chuyển động
Bài 1: Hai lực cân bằng là hai lực có những tính chất:
A. Cùng phương, chiều và độ lớn
B. Cùng phương, ngược chiều và cùng độ lớn
C. Khác phương, chiều nhưng cùng độ lớn
D. Cùng phương, chiều nhưng độ lớn khác nhau.
Bài 2: Quán tính và lực quán tính của vật chỉ có khi vật đó đang thực hiện
A. Chuyển động chạy vòng tròn B. Chuyển động thẳng
C. Các dạng chuyển động D. Đang chuyển động và bị tác động làm thay đổi vận tốc.
Bài 3: Khi một vật đang chuyển động thẳng đều, tác dụng hai lực cân bằng vào nó thì có hiện
tượng nào xảy ra
A. Vật vẫn chuyển động thẳng đều như cũ B. Vật chuyển động nhanh hơn
C. Vật chuyển động chậm hơn D. Vật thay đổi quỹ đạo của chuyển động
Bài 4: Một vật được kéo ngang trên mặt đất một quãng đường s, công cơ học của trọng lượng vật
P sinh ra là:
A. A = P.s B. A = – P.s C. A = F.v D. 0
Bài 5: Lực ma sát được sinh ra khi nào và điểm đặt ở đâu?
A. Khi vật chuyển động hoặc có xu hướng chuyển động trên bề mặt vật khác và điểm đặt ở đáy
của vật tại điểm tiếp xúc.
B. Chỉ khi vật đứng yên và đặt tại trọng tâm của vật
C. Chi khi vật chuyển động và đặt tại đáy của vật
D. Khi vật có xu hướng chuyển động và đặt tại điểm tiếp xúc.
Bài 6: Khi một vật đứng yên, sau đó bị tác động và chuyển động, tại điểm tiễp xúc giữa hai vật,
lực ma sát này sinh ra có tính chất:
A. Luôn có một giá trị không thay đổi
B. Giá trị thay đổi tuỳ thuộc và chuyển động
C. Giá trị bằng 0 khi thay đổi dạng chuyển động.
D. Khi thay đổi dạng chuyển động giá trị luôn tăng dần.
Bài 7: Khi một bánh xe ô tô lăn trên đường, lực ma sát lăn tác dụng lên bánh xe sẽ được biểu
diễn:
A. Là một lực tại điểm tiếp xúc bánh xe, ngược hướng chuyển động
B. Là một lực tại điểm tiếp xúc, hướng ra ngoài tâm bánh xe
C. Một lực tại điểm tiếp xúc và một điểm tại trọng tâm bánh xe
D. Là một lực tại điểm tiếp xúc bánh xe, cùng hướng chuyển động
1 chiếc xe chuyển động đề lên dốc với vận tốc 5m/s mất 10phút biết lực kéo của xe bằng 4000N a/ Tìm công thực hiện của xe khi đi từ chân dốc lên đỉnh dốc b/ Nếu giữ nguyên lực kéo nhưng xe lên dốc với vận tốc gấp đôi thì công thực hiện của xe là bao nhiêu c/ tìm công suất của xe trong 2 trường hợp Tóm tắt: v=5m/s t=10ph F=4000N a/ A1=? b/v1=2v=>A2=? c/ P1=?P2=?
a)Công thực hiện:
\(A=F\cdot s=F\cdot vt=4000\cdot5\cdot10\cdot60=1200000J\)
b)Vận tốc gấp đôi: \(v'=2v=2\cdot5=10\)m/s
Công lúc này xe thực hiện đc:
\(A'=F\cdot s'=F\cdot v't=4000\cdot10\cdot10\cdot60=24\cdot10^6J\)
c)\(P_1=\dfrac{A_1}{t}=\dfrac{12\cdot10^5}{10\cdot60}=2000W\)
\(P_2=\dfrac{A_2}{t}=\dfrac{24\cdot10^6}{10\cdot60}=40000W\)
Câu 1: Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?
A. Người lực sĩ đang đỡ quả tạ ở tư thế thẳng đứng.
B. Đầu tàu đang kéo các toa tàu chuyển động.
C. Người công nhân đang dùng ròng rọc kéo 1 vật lên cao.
D. Con bò đang kéo 1 chiếc xe đi trên đường.
Câu 2: Một quả dừa nặng 2,5kg rơi từ trên cây cách mặt đất 800cm. Công của trọng lực là bao nhiêu?
A. 200J; B. 2000J; C. 20J; D. 320J.
Câu 3: Động năng của một vật sẽ bằng không khi:
A. vật đứng yên so với vật làm mốc B. độ cao của vật so với mốc bằng không
C. khoảng cách giữa vật và vật làm mốc không đổi D. vật chuyển động đều.
Câu 4: Cơ năng của một vật càng lớn thì:
A. động năng của vật cũng càng lớn
B. thế năng hấp dẫn của vật cũng càng lớn.
C. thế năng đàn hồi của vật cũng càng lớn
D. khả năng sinh công của vật càng lớn.
Câu 5: Một viên đạn đang bay trên cao, những dạng năng lượng mà viên đạn có được là:
A. Động năng và thế năng B. Động năng và nhiệt lượng C. Thế năng và cơ năng D. Động năng, thế năng và nhiệt năng
Câu 6: Lực cản của không khí và ma sát tác dụng lên ô tô là 200N. Công suất của động cơ 2,5kW. Một ô tô đi trên đường với vận tốc đều là:
A. v = 45km/h B. v = 30km/h C. v = 35km/h D. v = 40km/h
Câu 7: Một máy cơ trong 1h sản sinh ra một công là 330kJ, vậy công suất của máy cơ đó là:
A. P = 92,5W B. P = 91,7W
C. P = 90,2W D. P = 97,5W
Câu 8: Một máy cơ có công suất P = 160W, máy đã sinh ra công A= 720kJ. Vậy thời gian máy đã hoạt động là:
A. 1 giờ B. 1 giờ 5 phút C. 1 giờ 10 phút D. 1 giờ 15 phút
Câu 9: Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào cơ năng của các vật bằng nhau ? Chọn phương án đúng.
A. Hai vật ở cùng một độ cao so với mặt đất
B. Hai vật ở các độ cao khác nhau so với mặt đất
C. Hai vật chuyển động với các vận tốc khác nhau
D. Hai vật chuyển động cùng một vận tốc,cùng một độ cao và có cùng khối lượng
Câu 10: Một vật được xem là có cơ năng khi vật đó
A. có trọng lượng lớn.
B. có khối lượng lớn.
C. có khả năng thực hiện công.
D. chịu tác dụng của một lực lớn