Bài 18 (trang 14 SGK Toán 9 Tập 1)
Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính:
a) $\sqrt{7}.\sqrt{63}$ ; b) $\sqrt{2,5}.\sqrt{30}.\sqrt{48}$ ;
c) $\sqrt{0,4}\sqrt{6,4}$ ; d) $\sqrt{2,7}.\sqrt{5}.\sqrt{1,5}$.
Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính:
a. \(\sqrt{7}.\sqrt{63};\)
b. \(\sqrt{2,5}.\sqrt{30}.\sqrt{48};\)
c. \(\sqrt{0,4}.\sqrt{6,4};\)
d. \(\sqrt{2,7}.\sqrt{5}.\sqrt{1,5}.\)
Ta thấy các số trong căn bậc hai đều lớn hơn 0, áp dụng \(\sqrt{a\cdot b}=\sqrt{a}\cdot\sqrt{b}\)
a) \(\sqrt{7}\cdot\sqrt{63}=\sqrt{7\cdot63}=21\)
b) \(\sqrt{2,5}\cdot\sqrt{30}\cdot\sqrt{48}=\sqrt{2,5\cdot30\cdot48}=60\)
c) \(\sqrt{0,4}\cdot\sqrt{6,4}=\sqrt{0,4\cdot6,4}=1,6\)
d) \(\sqrt{2,7}\cdot\sqrt{5}\cdot\sqrt{1,5}=\sqrt{2,7\cdot5\cdot1,5}=4,5\)
a. \(\sqrt{7}.\sqrt{63}=\sqrt{7.63}=\sqrt{441}=21\)
b.\(\sqrt{2,5}.\sqrt{30}.\sqrt{48}=\sqrt{2,5.30.48}=\sqrt{3600}=60\)
c.\(\sqrt{0,4}.\sqrt{6,4}=\sqrt{0,4.6,4}=\sqrt{2,56}=1,6\)
d.\(\sqrt{2,7}.\sqrt{5}.\sqrt{1,5}=\sqrt{2,7.5.1,5}=\sqrt{20,25}=4,5\)
\(\sqrt{7}.\sqrt{63}=\sqrt{7.63}=\sqrt{441}=21\)
\(\sqrt{2,5}.\sqrt{30}.\sqrt{48}=\sqrt{2,5.30.48}=\sqrt{3600}=60\)
\(\sqrt{0,4}.\sqrt{6,4}=\sqrt{0,4.6,4}=\sqrt{2,56}=1,6\)
\(\sqrt{2,7}.\sqrt{5}.\sqrt{1,5}=\sqrt{2,7.5.1,5}=\sqrt{20,25}=4,5\)
Bài 17 (trang 14 SGK Toán 9 Tập 1)
Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính:
a) $\sqrt{0,09.64}$ ; b) $\sqrt{2^4.(-7)^2}$ ;
c) $\sqrt{12,1.360}$ ; d) $\sqrt{2^2.3^4}$
a, \(\sqrt{0.09\cdot64=\sqrt{0.09}\cdot\sqrt{64}=0.3\cdot8=2.4}\)
b, \(\sqrt{2^4\cdot\left(-7\right)^2}=\sqrt{16\cdot49}=\sqrt{16}\cdot\sqrt{49}=4\cdot7=28\)
c, \(\sqrt{121\cdot360}=\sqrt{121\cdot36}=\sqrt{121}\cdot\sqrt{36}=11\cdot6=66\)
d, \(\sqrt{2^2\cdot3^4}=\sqrt{2^2}\cdot\sqrt{3^4}=2\cdot3^2=18\)
a)\(\sqrt{0,09}.\sqrt{64}\)=0,3.8=2,4
b)\(\sqrt{2^4}.\sqrt{\left(-7\right)^2}\)=4.7=28
c)\(\sqrt{121.36}\)=\(\sqrt{121}.\sqrt{36}\)=11.6=66
d)\(\sqrt{2^2}.\sqrt{3^4}\)=2.9=18
a) .
b) .
c) .
d)
Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai ,hãy tính :
a)\(\sqrt{10}\).\(\sqrt{40}\)
b)\(\sqrt{2}\).\(\sqrt{162}\)
a)\(\sqrt{10}\cdot\sqrt{40}=\sqrt{10\cdot40}=\sqrt{400}=20\)
b) \(\sqrt{2}\cdot\sqrt{162}=\sqrt{2\cdot162}=\sqrt{2\cdot2\cdot81}=\sqrt{4}\cdot\sqrt{81}=2\cdot9=18\)
Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính:
7 . 63
Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính:
2 , 5 . 30 . 48
Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính: 2 , 7 . 5 . 1 , 5
Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính: 0 , 4 . 6 , 4
Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai,hãy tính:
a)\(\sqrt{0,4}\) . \(\sqrt{6,4}\)
b) \(\sqrt{2,7}\) . \(\sqrt{5}\).\(\sqrt{1,5}\)
a) \(\sqrt{0,4}.\sqrt{6,4}=\sqrt{0,4.6,4}=\sqrt{\frac{4}{10}.\frac{64}{10}}=\sqrt{\frac{\left(2.8\right)^2}{10^2}}=\frac{16}{10}=\frac{8}{5}\)
b) \(\sqrt{2,7}.\sqrt{5}.\sqrt{1,5}=\sqrt{\frac{27}{10}.5.\frac{15}{10}}=\sqrt{\frac{3^3.5^2.3}{10^2}}=\sqrt{\frac{\left(3^2.5\right)^2}{10^2}}=\frac{45}{10}=\frac{9}{2}\)
câu này dễ mà
chỉ cần nhân vào là xong
kiến thức đầu lớp 9 khá dễ đấy
tự mình làm đi nha bạn
Áp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai, hãy tính:
a ) 7 . 63 b ) 2 , 5 . 30 . 48 c ) 0 , 4 . 6 , 4 d ) 2 , 7 . 5 . 1 , 5